ANGUTTARA NIKAYA – TĂNG CHI BỘ KINH

Chương IV - Bốn Pháp (Catukkanipātapāḷi)

 

CHÁNH KINH PALI

CHÚ GIẢI PALI

BẢN DỊCH VIỆT

(22) 2. Parisāvaggo

(22) 2. Parisāvaggo

XXII. Phẩm Ô Uế

1. Parisāsuttaṃ

1. Parisāsuttavaṇṇanā

(I) (211) Chúng

211. ‘‘Cattārome , bhikkhave, parisadūsanā. Katame cattāro?

211. Dutiyassa paṭhame parisaṃ dūsentīti parisadūsanā. Parisaṃ sobhentīti parisasobhanā.

 

1. - Này các Tỷ-kheo, có bốn ô uế hội chúng này. Thế nào là bốn?

Bhikkhu, bhikkhave [idha bhikkhave bhikkhu (pī. ka.)], dussīlo pāpadhammo parisadūsano; bhikkhunī, bhikkhave, dussīlā pāpadhammā parisadūsanā; upāsako, bhikkhave, dussīlo pāpadhammo parisadūsano; upāsikā, bhikkhave, dussīlā pāpadhammā parisadūsanā.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có Tỷ-kheo ác giới, theo ác pháp, làm ô uế hội chúng; này các Tỷ-kheo, có Tỷ-kheo-ni ác giới, theo ác pháp, làm ô uế hội chúng; này các Tỷ-kheo, có nam cư sĩ ác giới, theo ác pháp, làm ô uế hội chúng; này các Tỷ-kheo, có nữ cư sĩ ác giới, theo ác pháp, làm ô uế hội chúng!

Ime kho, bhikkhave, cattāro parisadūsanā.

Này các Tỷ-kheo, có bốn ô uế hội chúng này.

‘‘Cattārome, bhikkhave, parisasobhanā. Katame cattāro?

2. Này các Tỷ-kheo, có bốn thanh tịnh hội chúng này. Thế nào là bốn?

Bhikkhu, bhikkhave, sīlavā kalyāṇadhammo parisasobhano ; bhikkhunī, bhikkhave, sīlavatī kalyāṇadhammā parisasobhanā; upāsako, bhikkhave, sīlavā kalyāṇadhammo parisasobhano; upāsikā, bhikkhave, sīlavatī kalyāṇadhammā parisasobhanā.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có Tỷ-kheo có giới, theo thiện pháp, làm thanh tịnh hội chúng; này các Tỷ-kheo, có Tỷ-kheo-ni có giới, theo thiện pháp, làm thanh tịnh hội chúng; này các Tỷ-kheo, có nam cư sĩ có giới, theo thiện pháp, làm thanh tịnh hội chúng; này các Tỷ-kheo, có nữ cư sĩ có giới, theo thiện pháp, làm thanh tịnh hội chúng.

Ime kho, bhikkhave, cattāro parisasobhanā’’ti. Paṭhamaṃ.

Này các Tỷ-kheo, có bốn thanh tịnh hội chúng này.

2. Diṭṭhisuttaṃ

2. Diṭṭhisuttavaṇṇanā

(II) (212) Tà Kiến

212. ‘‘Catūhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye. Katamehi catūhi?

212. Dutiye manoduccarite pariyāpannāpi micchādiṭṭhi mahāsāvajjatāya visuṃ vuttā, tassā ca paṭipakkhavasena sammādiṭṭhi.

 

1.- Thành tựu với bốn pháp này, này các Tỷ-kheo, như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục. Thế nào là bốn?

Kāyaduccaritena, vacīduccaritena, manoduccaritena, micchādiṭṭhiyā –

Với thân làm ác, với lời nói ác, với ư nghĩ ác, với tà kiến.

imehi kho, bhikkhave, catūhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.

Thành tựu với bốn pháp này, này các Tỷ-kheo, như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục.

‘‘Catūhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge. Katamehi catūhi ?

2. Thành tựu với bốn pháp này, này các Tỷ-kheo, như vậy tương xứng được sanh lên cơi Trời. Thế nào là bốn?

Kāyasucaritena, vacīsucaritena, manosucaritena, sammādiṭṭhiyā –

Thành tựu với thân làm thiện, với lời nói thiện, với ư nghĩ thiện, với chánh tri kiến.

imehi kho, bhikkhave, catūhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge’’ti. Dutiyaṃ.

Thành tựu với bốn pháp này, này các Tỷ-kheo, như vậy tương xứng được sanh lên cơi Trời.

3. Akataññutāsuttaṃ

3. Akataññutāsuttavaṇṇanā

(III) (213) Không Biết Ơn

213. ‘‘Catūhi , bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye. Katamehi catūhi?

213. Tatiye akataññutā akataveditāti akataññutāya akataveditāya. Ubhayampetaṃ atthato ekameva. Sukkapakkhepi eseva nayo.

 

1.- Thành tựu với bốn pháp này, này các Tỷ-kheo, như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục. Thế nào là bốn?

Kāyaduccaritena, vacīduccaritena, manoduccaritena, akataññutā akataveditā [akataññutāakataveditāya (sī.)]

Thành tựu với thân làm ác, với lời nói ác, với ư nghĩ ác, với không biết ơn, không biết trả ơn.

imehi kho, bhikkhave, catūhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.

Thành tựu với bốn pháp này, này các Tỷ-kheo, như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục.

‘‘Catūhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge. Katamehi catūhi?

2. Thành tựu với bốn pháp này, này các Tỷ-kheo, như vậy tương xứng được sanh lên cơi Trời. Thế nào là bốn?

Kāyasucaritena, vacīsucaritena, manosucaritena, kataññutākataveditā [kataññutākataveditāya (sī.)]

Thành tựu với thân làm thiện, với lời nói thiện, với ư nghĩ thiện, biết ơn, biết trả ơn.

imehi kho, bhikkhave, catūhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge’’ti. Tatiyaṃ.

Thành tựu với bốn pháp này, này các Tỷ-kheo, như vậy tương xứng được sanh lên cơi Trời.

4. Pāṇātipātīsuttaṃ

4-7. Pāṇātipātīsuttādivaṇṇanā

(IV) (214) Sát Sanh

214. …Pe… pāṇātipātī hoti, adinnādāyī hoti, kāmesumicchācārī hoti, musāvādī hoti…pe… pāṇātipātā paṭivirato hoti, adinnādānā paṭivirato hoti, kāmesumicchācārā paṭivirato hoti, musāvādā paṭivirato hoti. Catutthaṃ.

214-217. Catutthaṃ catunnaṃ kammakilesānaṃ tappaṭipakkhassa ca vasena vuttaṃ, pañcamaṃ sukkapakkhānaṃ ādito catunnaṃ micchattānaṃ vasena, chaṭṭhaṃ avasesānaṃ catunnaṃ, sattamaṃ anariyavohāraariyavohārānaṃ. Tathā aṭṭhamanavamadasamāni sappaṭipakkhānaṃ assaddhammānaṃ vasena vuttāni. Sabbasuttesu pana sukkapakkhadhammā lokiyalokuttaramissakāva kathitā. Navasu suttesu kiñcāpi ‘‘sagge’’ti vuttaṃ, tayo pana maggā tīṇi ca phalāni labbhantiyevāti.

Parisāvaggo dutiyo.

(Như kinh 213, chỉ khác là bốn pháp khác: Sát sanh, lấy của không cho, tà hạnh trong các dục, nói láo; từ bỏ sát sanh, từ bỏ lấy của không cho, từ bỏ tà hạnh trong các dục, từ bỏ nói láo).

5. Paṭhamamaggasuttaṃ

(V) (215) Con Đường (1)

215. …Pe… micchādiṭṭhiko hoti, micchāsaṅkappo hoti, micchāvāco hoti, micchākammanto hoti…pe… sammādiṭṭhiko hoti, sammāsaṅkappo hoti, sammāvāco hoti, sammākammanto hoti. Pañcamaṃ.

(Như kinh 213, các pháp được đề cập đến là tà kiến, tà tư duy, tà ngữ, tà nghiệp, và chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp)

 

6. Dutiyamaggasuttaṃ

(VI) (216) Con Đường (2)

216. …Pe… micchāājīvo hoti, micchāvāyāmo hoti, micchāsati hoti, micchāsamādhi hoti…pe… sammāājīvo hoti, sammāvāyāmo hoti, sammāsati hoti, sammāsamādhi hoti. Chaṭṭhaṃ.

(Như kinh 213, các pháp được đề cập đến là tà mạng, tà tinh tấn, tà niệm, tà định, và chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định)

7. Paṭhamavohārapathasuttaṃ

(VII) (217) Cách Thức Nói (1)

217. …Pe… adiṭṭhe diṭṭhavādī hoti, asute sutavādī hoti, amute mutavādī hoti, aviññāte viññātavādī hoti…pe… adiṭṭhe adiṭṭhavādī hoti, asute asutavādī hoti, amute amutavādī hoti, aviññāte aviññātavādī hoti. Sattamaṃ.

(Như kinh 213, các pháp được đề cập là không thấy nói thấy, không nghe nói nghe, không cảm giác nói có cảm giác, không thức tri nói có thức tri; không thấy nói không thấy, không nghe nói không nghe, không cảm giác nói không có cảm giác, không thức tri nói không có thức tri)

8. Dutiyavohārapathasuttaṃ

 

(VIII) (218) Cách Thức Nói (2)

218. …Pe… diṭṭhe adiṭṭhavādī hoti, sute asutavādī hoti, mute amutavādī hoti, viññāte aviññātavādī hoti…pe… diṭṭhe diṭṭhavādī hoti, sute sutavādī hoti, mute mutavādī hoti, viññāte viññātavādī hoti. Aṭṭhamaṃ.

 

(Như kinh 213, các pháp được đề cập là thấy nói không thấy, nghe nói không nghe, có cảm giác nói không có cảm giác, có thức tri nói không thức tri; thấy nói có thấy, nghe nói có nghe, có cảm giác nói có cảm giác, có thức tri nói có thức tri)

9. Ahirikasuttaṃ

 

(IX) (219) Không Xấu Hổ

219. …Pe… assaddho hoti, dussīlo hoti, ahiriko hoti, anottappī hoti…pe… saddho hoti, sīlavā hoti, hirimā hoti, ottappī hoti. Navamaṃ.

 

1.- Thành tựu với bốn pháp này, này các Tỷ-kheo, như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục. Thế nào là bốn?

Thành tựu với không có ḷng tin, với ác giới, với không xấu hổ, với không sợ hăi.

Thành tựu với bốn pháp này, này các Tỷ-kheo, như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục.

2. Thành tựu với bốn pháp này, này các Tỷ-kheo, như vậy tương xứng được sanh lên cơi Trời. Thế nào là bốn?

Thành tựu với ḷng tin, với có giới, với xấu hổ, với sợ hăi.

Thành tựu với bốn pháp này, này các Tỷ-kheo, như vậy tương xứng được sanh lên cơi Trời.

10. Dussīlasuttaṃ

 

(X) (220) Với Liệt Tuệ

220. ‘‘Catūhi , bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye. Katamehi catūhi? Assaddho hoti, dussīlo hoti, kusīto hoti, duppañño hoti – imehi kho, bhikkhave, catūhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.

‘‘Catūhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge. Katamehi catūhi ? Saddho hoti, sīlavā hoti, āraddhavīriyo hoti, paññavā hoti – imehi kho, bhikkhave, catūhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge’’ti. Dasamaṃ.

Parisāvaggo [sobhanavaggo (sī. syā. kaṃ. pī.)] dutiyo.

Tassuddānaṃ –

Parisā diṭṭhi akataññutā, pāṇātipātāpi dve maggā;

Dve vohārapathā vuttā, ahirikaṃ duppaññena cāti.

 

(Như kinh trên, các pháp được đề cập như sau: không có ḷng tin, ác giới, biếng nhác, liệt tuệ; có ḷng tin, có giới, tinh cần tinh tấn, có trí tuệ).

 

 

Phân đoạn song ngữ: Nga Tuyet

Updated 17-6-2019 

 

 

Mục Lục Kinh Tăng Chi Bộ Pali Việt

 


 

Aṅguttaranikāya

 

Aṅguttaranikāya (aṭṭhakathā)

 

Kinh Tăng Chi Bộ