KINH TẠNG AUDIO

TẠNG KINH TIỂU BỘ

Patisambhidamaggapāḷi

Phân Tích Đạo

tập I

Người dịch: Tỳ khưu Indacanda

Trà Mi diễn đọc.

Xem bản kinh

 

01. Lời tựa.

02. Lời mở đầu

03. Giảng về Trí

04. Giảng về Trí - tụng phẩm 2

05.Giảng về Trí - Cần được tu tập

06.Giảng về Trí - Cần được biết toàn diện

 

 

A. MAHĀVAGGO - PHẨM CHÍNH YẾU:

 

I. Ñāṇakathā - Giảng về Trí:

 

 Mātikā - Tiêu Đề (02 - 09)

1. Sutamayañāṇa - Trí về yếu tố tạo thành điều đã được nghe (10 - 79)

2. Sīlamayañāṇa - Trí về yếu tố tạo thành giới (80 - 91)

3. Samādhibhāvanāmayañāṇa - Trí về yếu tố tạo thành việc tu tập định (91 - 95)

4. Dhammaṭṭhitiñāṇa - Trí về sự hiện diện của các pháp (94-101)

5. Sammasanañāṇa - Trí về sự thấu hiểu (100-103)

6. Udayabbayānupassanañāṇa - Trí quán xét sự sanh diệt (104-109)

7. Vipassanañāṇa - Trí về minh sát (108 -111)

8. Ādīnavañāṇa - Trí về điều tai hại (112-115)

9. Saṅkhārupekkhāñāṇa - Trí về các trạng thái xả đối với các pháp hữu vi (114-125)

10. Gotrabhūñāṇa - Trí chuyển tộc (124-129)

11. Maggañāṇa - Trí về Đạo (128-133)

12. Phalañāṇa - Trí về Quả (132-137)

13. Vimuttiñāṇa - Trí về giải thoát (136-139)

14. Paccavekkhanañāṇa - Trí về việc quán xét lại (138-143)

15. Vatthunānattañāṇa - Trí về tính chất khác biệt của các vật nương (142-147)

16. Gocaranānattañāṇa - Trí về tính chất khác biệt của các hành xứ (148-153)

17. Cariyānānattañāṇa - Trí về tính chất khác biệt của các hành vi (152-159)

18. Bhūminānattañāṇa - Trí về tính chất khác biệt của các lãnh vực (160-161)

19. Dhammanānattañāṇa - Trí về tính chất khác biệt của các pháp (162-167)

20 - 24. Ñāṇapañcaka - Năm loại trí (166-167)

25 - 28. Paṭisambhidāñāṇa - Trí về sự phân tích (168-175)

29 -31. Ñāṇattaya - Ba loại trí (174-179)

32. Ānantarikasamādhiñāṇa - Trí về định không gián đoạn (180-183)

33. Araṇavihārañāṇa - Trí về sự an trú không uế nhiễm (184-185)

34. Nirodhasamāpattiñāṇa - Trí về sự chứng đạt thiền diệt (186-191)

35. Parinibbānañāṇa - Trí về sự viên tịch Niết Bàn (190-193)

36. Samasīsaṭṭhañāṇa - Trí về ý nghĩa của các pháp đứng đầu được tịnh lặng (192-195)

37. Sallekhaṭṭhañāṇa - Trí về ý nghĩa của việc dứt trừ (194-197)

38. Viriyārambhañāṇa - Trí về việc khởi sự tinh tấn (196-197)

39. Atthasandassanañāṇa - Trí về sự trực nhận ý nghĩa (198-199)

40. Dassanavisuddhiñāṇa - Trí về sự thanh tịnh trong việc nhận thức (198-201)

41. Khantiñāṇa - Trí về việc chấp nhận (200-201)

42. Pariyogāhanañāṇa - Trí về sự thâm nhập (202-203)

43. Padesavihārañāṇa - Trí về sự an trú vào các lãnh vực (202-203)

44 - 49. Vivaṭṭañāṇachakka - Trí về sự ly khai (nhóm 6) (204-209)

50. Iddhividhañāṇa - Trí về thể loại của thần thông (210-211)

51. Sotadhātuvisuddhiñāṇa - Trí thanh tịnh của nhĩ giới (212-213)

52. Cetopariyañāṇa - Trí biết được tâm (212-215)

53. Pubbenivāsānussatiñāṇa - Trí nhớ về các kiếp sống trước (214-217)

54. Dibbacakkhuñāṇa - Trí về thiên nhãn (216-217)

55. Āsavakkhayañāṇa - Trí về sự đoạn tận của các lậu hoặc (218-221)

56 - 63. Saccañāṇacatukkadvaya - Trí về Chân Lý (Hai nhóm bốn) (222-223)

64 - 67. Suddhikapaṭisambhidāñāṇa - Trí về sự phân tích có tính chất thuần túy (224-227)

68. Indriyaparopariyattañāṇa - Trí biết được khả năng của người khác về các quyền (226-231)

69. Āsayānusayañāṇa - Trí về thiên kiến và xu hướng ngủ ngầm (230-233)

70. Yamakapāṭihīrañāṇa - Trí song thông (234-235)

71. Mahākaruṇāsamāpattiñāṇa -  Trí về sự thể nhập đại bi (236-243)

72 - 73. Sabbaññuta-anāvaraṇañāṇa -  Trí Toàn Giác không bị ngăn che (242-249)

 

II. Diṭṭhikathā - Giảng về Kiến:

 

 Diṭṭhipucchā - Các câu hỏi về Kiến (250-261)

1. Assādadiṭṭhi - Khoái lạc kiến (262-267)

2. Attānudiṭṭhi - Tùy ngã kiến (266-281)

3. Micchādiṭṭhi - Tà kiến (282-283)

4. Sakkāyadiṭṭhi - Thân kiến (282-283)

5. Sakkāyavatthukāsassatadiṭṭhi - Thường kiến lấy thân làm nền tảng, (284-285)

6. Sakkāyavatthukā-ucchedadiṭṭhi - Đoạn kiến lấy thân làm nền tảng (284-285)

7. Antaggāhikādiṭṭhi - Hữu biên kiến (286-295)

8. Pubbantānudiṭṭhi - Quá khứ hữu biên kiến (294-295)

9. Aparantānudiṭṭhi - Vị lai hữu biên kiến (294-295)

10. Saṃyojanikādiṭṭhi - Kiến có sự ràng buộc (294-296)

11. Ahantimānavinibandhādiṭṭhi - Kiến có sự tự hào và gắn bó về ‘tôi,’ (296-297)

12. Mamantimānavinibandhādiṭṭhi - Kiến có sự tự hào và gắn bó về ‘của tôi,’ (296-297)

13. Attavādapaṭisaṃyuttādiṭṭhi - Kiến có liên hệ đến luận thuyết về tự ngã (298-299)

14. Lokavādapaṭisaṃyuttādiṭṭhi - Kiến có liên hệ đến luận thuyết về thế giới (298-299)

15 - 16. Bhavadiṭṭhi - Vibhavadiṭṭhi Hữu kiến - Phi hữu kiến (300-307)

 

III. Ānāpānasatikathā - Giảng về Niệm Hơi Thở Vào Hơi Thở Ra:

 

1. Gaṇanuddesa - Liệt Kê Số Lượng (308-309)

2. Paripantha-upakārasoḷasañāṇa - 16 Trí Ngăn Trở và Hỗ Trợ (308-311) 

3. Upakkilesañāṇa - Trí về tùy phiền não (310-317)

4. Vodānañāṇa - Trí trong việc Thanh Lọc (316-331)

5. Satokāriñāṇa - Trí về việc Thực Hành Niệm (330-373)

6 - 11. Ñāṇarāsichakkaṃ - Nhóm Sáu về Trí (374-377)

 

IV. Indriyakathā - Giảng về Quyền:

 

1. Paṭhamasutta - Bài Kinh thứ nhất (378-383)

2. Dutiyasutta - Bài Kinh thứ nhì (382-401)

3. Tatiyasutta - Bài Kinh thứ ba (400-413)

4. Catutthasutta - Bài Kinh thứ tư (412-423)

 Indriyasamodhānaya - Tổng Hợp về Quyền (422-435)

 

V. Vimokkhakathā - Giảng về Giải Thoát: (436-495)

 

VI. Gatikathā - Giảng về Cõi Tái Sanh: (496-503)

 

VII. Kammakathā - Giảng về Nghiệp: (504-505)

 

VIII. Vipallāsakathā - Giảng về sự Lầm Lạc: (506-509)

 

IX. Maggakathā - Giảng về Đạo: (508-513)

 

X. Maṇḍapeyyakathā - Giảng về Tịnh Thủy Nên Uống: (514-521)

 

 

 

Nguồn: http://www.tamtangpaliviet.net/VHoc/VHoc_CBDM.htm

 

 

 

 

BACK

 

 

Home