3. Akammaniyavaggo
|
3. Akammaniyavaggavaṇṇanā
|
III. Phẩm Khó Sử Dụng
|
|
|
1-10 Tâm Không Tu Tập
|
21.
‘‘Nāhaṃ , bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ evaṃ abhāvitaṃ
akammaniyaṃ hoti yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ
[yathayidaṃ cittaṃ (sī. pī.) evamuparipi].
Cittaṃ, bhikkhave, abhāvitaṃ akammaniyaṃ hotī’’ti. Paṭhamaṃ.
|
21-22. Tatiyassa
paṭhame abhāvitanti avaḍḍhitaṃ bhāvanāvasena
appavattitaṃ. Akammaniyaṃ hotīti kammakkhamaṃ
kammayoggaṃ na hoti. Dutiye vuttavipariyāyena attho veditabbo. Ettha ca
paṭhame cittanti vaṭṭavasena uppannacittaṃ,
dutiye vivaṭṭavasena uppannacittaṃ. Tattha ca vaṭṭaṃ vaṭṭapādaṃ,
vivaṭṭaṃ vivaṭṭapādanti ayaṃ pabhedo veditabbo. Vaṭṭaṃ
nāma tebhūmakavaṭṭaṃ, vaṭṭapādaṃ nāma
vaṭṭapaṭilābhāya kammaṃ, vivaṭṭaṃ nāma nava
lokuttaradhammā, vivaṭṭapādaṃ nāma
vivaṭṭapaṭilābhāya kammaṃ. Iti imesu suttesu vaṭṭavivaṭṭameva
kathitanti.
|
1.- Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, lại khó sử dụng, này các Tỷ-kheo, như tâm không được tu
tập. Tâm không được tu tập, này các Tỷ-kheo, khó sử dụng.
|
22.
‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ evaṃ bhāvitaṃ
kammaniyaṃ hoti yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ, bhikkhave,
bhāvitaṃ kammaniyaṃ hotī’’ti. Dutiyaṃ.
|
2. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, lại dễ sử dụng, này các Tỷ-kheo, như tâm được tu tập.
Tâm được tu tập, này các Tỷ-kheo, dễ sử dụng.
|
23.
‘‘Nāhaṃ , bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ evaṃ abhāvitaṃ
mahato anatthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ,
bhikkhave, abhāvitaṃ mahato anatthāya saṃvattatī’’ti. Tatiyaṃ.
|
23-24. Tatiye vaṭṭavaseneva
uppannacittaṃ veditabbaṃ. Mahato anatthāya saṃvattatīti
devamanussasampattiyo mārabrahmaissariyāni ca dadamānampi punappunaṃ
jātijarābyādhimaraṇasokaparidevadukkhadomanassupāyāse
khandhadhātuāyatanapaṭiccasamuppādavaṭṭāni ca dadamānaṃ kevalaṃ
dukkhakkhandhameva detīti mahato anatthāya saṃvattati nāmāti. Catutthe
cittanti vivaṭṭavaseneva uppannacittaṃ.
|
3. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, lại đưa đến bất lợi lớn, này các Tỷ-kheo, như tâm không
được tu tập. Tâm không được tu tập, này các Tỷ-kheo, đưa đến bất lợi
lớn.
|
24.
‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ evaṃ bhāvitaṃ
mahato atthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ,
bhikkhave, bhāvitaṃ mahato atthāya saṃvattatī’’ti. Catutthaṃ.
|
4. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, lại đưa đến lợi ích lớn, này các Tỷ-kheo, như tâm được
tu tập. Tâm được tu tập, này các Tỷ-kheo, đưa đến lợi ích lớn.
|
25.
‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ evaṃ abhāvitaṃ
apātubhūtaṃ mahato anatthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ.
Cittaṃ, bhikkhave, abhāvitaṃ apātubhūtaṃ mahato anatthāya
saṃvattatī’’ti. Pañcamaṃ.
|
25-26. Pañcamachaṭṭhesu
abhāvitaṃ apātubhūtanti ayaṃ viseso.
Tatrāmayadhippāyo – vaṭṭavasena uppannacittaṃ nāma uppannampi abhāvitaṃ
apātubhūtameva hoti. Kasmā ?
Lokuttarapādakajjhānavipassanāmaggaphalanibbānesu pakkhandituṃ
asamatthattā. Vivaṭṭavasena uppannaṃ pana bhāvitaṃ pātubhūtaṃ nāma hoti.
Kasmā? Tesu dhammesu pakkhandituṃ samatthattā. Kurundakavāsī
phussamittatthero panāha – ‘‘maggacittameva, āvuso, bhāvitaṃ pātubhūtaṃ
nāma hotī’’ti.
|
5. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, lại đưa đến bất lợi lớn, này các Tỷ-kheo, như tâm không
được tu tập, không được làm cho hiển lộ. Tâm không được tu tập, không
được làm cho hiển lộ, này các Tỷ-kheo, đưa đến bất lợi.
|
26.
‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ evaṃ bhāvitaṃ
pātubhūtaṃ mahato atthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ.
Cittaṃ, bhikkhave, bhāvitaṃ pātubhūtaṃ mahato atthāya saṃvattatī’’ti.
Chaṭṭhaṃ.
|
6. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, lại đưa đến ích lợi lớn, này các Tỷ-kheo, như tâm được
tu tập, được làm cho hiển lộ. Tâm được tu tập, được làm cho hiển lộ, này
các Tỷ-kheo, đưa đến lợi ích lớn.
|
27.
‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ evaṃ abhāvitaṃ
abahulīkataṃ mahato anatthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ.
Cittaṃ, bhikkhave, abhāvitaṃ abahulīkataṃ mahato anatthāya
saṃvattatī’’ti. Sattamaṃ.
|
27-28. Sattamaṭṭhamesu
abahulīkatanti punappunaṃ akataṃ. Imānipi dve
vaṭṭavivaṭṭavasena uppannacittāneva veditabbānīti.
|
7. Ta không thấy một pháp nào khác đưa
đến bất lợi lớn, này các Tỷ-kheo như tâm không tu tập, không làm cho
sung măn. Tâm không tu tập, không làm cho sung măn, này các Tỷ-kheo, đưa
đến bất lợi lớn.
|
28.
‘‘Nāhaṃ , bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi
samanupassāmi yaṃ evaṃ bhāvitaṃ bahulīkataṃ mahato atthāya saṃvattati
yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ, bhikkhave, bhāvitaṃ bahulīkataṃ
mahato atthāya saṃvattatī’’ti. Aṭṭhamaṃ.
|
8. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, lại đưa đến lợi ích lớn, này các Tỷ-kheo, như tâm được
tu tập, được làm sung măn. Tâm được tu tập, được làm cho sung măn, này
các Tỷ-kheo, đưa đến lợi ích lớn.
|
29.
‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ evaṃ abhāvitaṃ
abahulīkataṃ dukkhādhivahaṃ hoti yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ,
bhikkhave, abhāvitaṃ abahulīkataṃ dukkhādhivahaṃ hotī’’ti. Navamaṃ.
|
29. Navame ‘‘jātipi
dukkhā’’tiādinā nayena vuttaṃ dukkhaṃ adhivahati āharatīti
dukkhādhivahaṃ. Dukkhādhivāhantipi pāṭho.
Tassattho – lokuttarapādakajjhānādi
ariyadhammābhimukhaṃ dukkhena adhivāhīyati
pesīyatīti dukkhādhivāhaṃ. Idampi vaṭṭavasena uppannacittameva. Tañhi
vuttappakārā devamanussādisampattiyo dadamānampi jātiādīnaṃ adhivahanato
dukkhādhivahaṃ, ariyadhammādhigamāya duppesanato dukkhādhivāhañca nāma
hotīti.
|
9. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, đem lại đau khổ, này các Tỷ-kheo, như tâm không được tu
tập, không được làm cho sung măn. Tâm không được tu tập, không được làm
cho sung măn, này các Tỷ-kheo, đem lại đau khổ.
|
30. ‘‘Nāhaṃ, bhikkhave,
aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ evaṃ bhāvitaṃ bahulīkataṃ
sukhādhivahaṃ hoti yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ, bhikkhave,
bhāvitaṃ bahulīkataṃ sukhādhivahaṃ hotī’’ti. Dasamaṃ.
Akammaniyavaggo
tatiyo.
|
30. Dasame vivaṭṭavasena
uppannacittameva cittaṃ. Tañhi mānusakasukhato dibbasukhaṃ, dibbasukhato
jhānasukhaṃ, jhānasukhato vipassanāsukhaṃ, vipassanāsukhato maggasukhaṃ,
maggasukhato phalasukhaṃ, phalasukhato nibbānasukhaṃ adhivahati
āharatīti sukhādhivahaṃ nāma hoti,
sukhādhivāhaṃ vā. Tañhi lokuttarapādakajjhānādiariyadhammābhimukhaṃ
supesayaṃ vissaṭṭhaindavajirasadisaṃ hotīti
sukhādhivāhantipi vuccati. Imasmimpi vagge vaṭṭavivaṭṭameva kathitanti.
Akammaniyavaggavaṇṇanā.
|
10. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, đem lại an lạc, này các Tỷ-kheo, như tâm được tu tập,
được làm cho sung măn. Tâm được tu tập, được làm cho sung măn, này các
Tỷ-kheo, đem lại an lạc.
|