4. Adantavaggo
|
4. Adantavaggavaṇṇanā
|
IV. Phẩm Không Điều Phục
|
|
|
1-10 Tâm Không Điều Phục
|
31.
‘‘Nāhaṃ , bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ evaṃ adantaṃ
mahato anatthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ,
bhikkhave, adantaṃ mahato anatthāya saṃvattatī’’ti. Paṭhamaṃ.
|
31. Catutthassa
paṭhame adantanti
savisevanaṃ adantahatthiassādisadisaṃ. Cittanti
vaṭṭavasena uppannacittameva.
|
1.- Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, đưa đến bất lợi lớn, này các Tỷ-kheo, như tâm không
được điều phục. Tâm không được điều phục, này các Tỷ-kheo, đưa đến bất
lợi lớn.
|
32.
‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ evaṃ dantaṃ
mahato atthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ,
bhikkhave, dantaṃ mahato atthāya saṃvattatī’’ti. Dutiyaṃ.
|
32. Dutiye
dantanti nibbisevanaṃ dantahatthiassādisadisaṃ.
Imasmimpi suttadvaye vaṭṭavivaṭṭavasena uppannacittameva kathitaṃ. Yathā
cettha, evaṃ ito paresupīti.
|
2. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, đưa đến lợi ích lớn, này các Tỷ-kheo, như tâm được điều
phục. Tâm được điều phục, này các Tỷ-kheo, đưa đến lợi ích lớn.
|
33.
‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ evaṃ aguttaṃ
mahato anatthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ,
bhikkhave, aguttaṃ mahato anatthāya saṃvattatī’’ti. Tatiyaṃ.
|
33. Tatiye
aguttanti agopitaṃ satisaṃvararahitaṃ
aguttahatthiassādisadisaṃ.
|
3. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, đưa đến bất lợi lớn, này các Tỷ-kheo, như tâm không
được hộ tŕ. Tâm không được hộ tŕ, này các Tỷ-kheo, đưa đến bất lợi
lớn.
|
34.
‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ evaṃ guttaṃ
mahato atthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave,
cittaṃ. Cittaṃ, bhikkhave, guttaṃ mahato atthāya saṃvattatī’’ti.
Catutthaṃ.
|
34. Catutthe
guttanti gopitaṃ avissaṭṭhasatisaṃvaraṃ
guttahatthiassādisadisaṃ.
|
4. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, đưa đến lợi ích lớn, này các Tỷ-kheo, như tâm được hộ
tŕ. Tâm được hộ tŕ, này các Tỷ-kheo, đưa đến lợi ích lớn.
|
35.
‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ evaṃ arakkhitaṃ
mahato anatthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ,
bhikkhave, arakkhitaṃ mahato anatthāya saṃvattatī’’ti. Pañcamaṃ.
|
35-36. Pañcamachaṭṭhāni
arakkhitaṃ rakkhitanti padavasena bujjhanakānaṃ
ajjhāsayena vuttāni. Attho panettha purimasadisoyeva.
|
5. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, đưa đến bất lợi lớn, này các Tỷ-kheo, như tâm không
được pḥng hộ. Tâm không được pḥng hộ, này các Tỷ-kheo, đưa đến bất lợi
lớn.
|
36.
‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ evaṃ rakkhitaṃ
mahato atthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ,
bhikkhave, rakkhitaṃ mahato atthāya saṃvattatī’’ti. Chaṭṭhaṃ.
|
6. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, đưa đến lợi ích lớn, này các Tỷ-kheo, như tâm được
pḥng hộ. Tâm được pḥng hộ, này các Tỷ-kheo, đưa đến lợi ích lớn.
|
37.
‘‘Nāhaṃ , bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ evaṃ asaṃvutaṃ
mahato anatthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ,
bhikkhave, asaṃvutaṃ mahato anatthāya saṃvattatī’’ti. Sattamaṃ.
|
37-38. Sattamaṭṭhamesupi
eseva nayo. Upamā panettha
asaṃvutagharadvārādivasena veditabbā.
|
7. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, đưa đến bất lợi lớn, này các Tỷ-kheo, như tâm không
được bảo vệ. Tâm không được bảo vệ, này các Tỷ-kheo, đưa đến bất lợi
lớn.
|
38.
‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ evaṃ saṃvutaṃ
mahato atthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ,
bhikkhave, saṃvutaṃ mahato atthāya saṃvattatī’’ti. Aṭṭhamaṃ.
|
8. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, đưa đến lợi ích lớn, này các Tỷ-kheo, như tâm được bảo
vệ. Tâm được bảo vệ, này các Tỷ-kheo, đưa đến lợi ích lớn.
|
39.
‘‘Nāhaṃ , bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ evaṃ adantaṃ
aguttaṃ arakkhitaṃ asaṃvutaṃ mahato anatthāya saṃvattati yathayidaṃ,
bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ, bhikkhave, adantaṃ aguttaṃ arakkhitaṃ
asaṃvutaṃ mahato anatthāya saṃvattatī’’ti. Navamaṃ.
|
39-40. Navamadasamāni
catūhipi padehi yojetvā vuttāni. Imasmimpi vagge vaṭṭavivaṭṭameva
kathitanti.
Adantavaggavaṇṇanā.
|
9. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, đưa đến bất lợi lớn, này các Tỷ-kheo, như tâm không
được điều phục, không được hộ tŕ, không được pḥng hộ, không được bảo
vệ. Tâm không được điều phục, không được hộ tŕ, không được pḥng hộ,
không được bảo vệ, này các Tỷ-kheo, đưa đến bất lợi lớn.
|
40. ‘‘Nāhaṃ, bhikkhave,
aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ evaṃ dantaṃ guttaṃ rakkhitaṃ
saṃvutaṃ mahato atthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ
. Cittaṃ, bhikkhave, dantaṃ guttaṃ rakkhitaṃ
saṃvutaṃ mahato atthāya saṃvattatī’’ti. Dasamaṃ.
Adantavaggo catuttho.
|
10. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, đưa đến lợi ích lớn, này các Tỷ-kheo, như tâm được điều
phục, được hộ tŕ, được pḥng hộ, được bảo vệ. Tâm được điều phục, được
hộ tŕ, được pḥng hộ, được bảo vệ, này các Tỷ-kheo, đưa đến lợi ích
lớn.
|