8. Kalyāṇamittādivaggo
|
8. Kalyāṇamittatādivaggavaṇṇanā
|
VIII. Phẩm Làm Bạn Với Thiện
|
|
|
1-11 Làm Bạn Với Thiện
|
71.
‘‘Nāhaṃ , bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yena anuppannā vā
kusalā dhammā uppajjanti uppannā vā akusalā dhammā parihāyanti
yathayidaṃ, bhikkhave, kalyāṇamittatā. Kalyāṇamittassa, bhikkhave,
anuppannā ceva kusalā dhammā uppajjanti uppannā ca akusalā dhammā
parihāyantī’’ti. Paṭhamaṃ.
|
71. Aṭṭhamassa
paṭhame kalyāṇamittatāti
kalyāṇā mittā assāti kalyāṇamitto, tassa bhāvo kalyāṇamittatā. Sesaṃ
vuttapaṭipakkhanayena veditabbaṃ.
|
1. - Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, do pháp ấy, các pháp thiện chưa sanh được sanh khởi, và
các pháp bất thiện đă sanh được đoạn tận, này các Tỷ-kheo, như làm bạn
với thiện. Với người làm bạn với thiện, này các Tỷ-kheo, các pháp thiện
chưa sanh được sanh khởi, và các pháp bất thiện đă sanh được đoạn tận.
|
72.
‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yena anuppannā vā
akusalā dhammā uppajjanti uppannā vā kusalā dhammā parihāyanti
yathayidaṃ, bhikkhave, anuyogo akusalānaṃ dhammānaṃ, ananuyogo kusalānaṃ
dhammānaṃ. Anuyogā, bhikkhave, akusalānaṃ dhammānaṃ, ananuyogā kusalānaṃ
dhammānaṃ anuppannā ceva akusalā dhammā uppajjanti uppannā ca kusalā
dhammā parihāyantī’’ti. Dutiyaṃ.
|
72-73. Dutiye
anuyogoti yogo payogo.
Ananuyogoti ayogo appayogo. Anuyogāti
anuyogena. Ananuyogāti ananuyogena.
Kusalānaṃ dhammānanti
catubhūmakakusaladhammānaṃ. Tatiyaṃ uttānatthameva.
|
2. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, do pháp ấy, các pháp bất thiện chưa sanh được sanh
khởi, và các pháp thiện đă sanh được đoạn tận, này các Tỷ-kheo, như hệ
lụy với các pháp bất thiện, và không hệ lụy với các pháp thiện. Do hệ
lụy với các pháp bất thiện, này các Tỷ-kheo, do không hệ lụy với các
pháp thiện, các pháp bất thiện chưa sanh được sanh khởi, và các pháp
thiện đă sanh bị đoạn tận.
|
73.
‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yena anuppannā vā
kusalā dhammā uppajjanti uppannā vā akusalā dhammā
parihāyanti yathayidaṃ, bhikkhave, anuyogo kusalānaṃ dhammānaṃ,
ananuyogo akusalānaṃ dhammānaṃ. Anuyogā, bhikkhave, kusalānaṃ dhammānaṃ,
ananuyogā akusalānaṃ dhammānaṃ anuppannā ceva kusalā dhammā uppajjanti
uppannā ca akusalā dhammā parihāyantī’’ti. Tatiyaṃ.
|
3. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, do pháp ấy, các pháp thiện chưa sanh được sanh khởi, và
các pháp bất thiện đă sanh được đoạn tận, này các Tỷ-kheo, như hệ lụy
với các pháp thiện, không hệ lụy với các pháp bất thiện. Do hệ lụy với
các pháp thiện, này các Tỷ-kheo, do không hệ lụy với các pháp bất thiện,
nên các pháp thiện chưa sanh được sanh khởi, và các pháp bất thiện đă
sanh được đoạn tận.
|
74.
‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yena anuppannā vā
bojjhaṅgā nuppajjanti uppannā vā bojjhaṅgā na bhāvanāpāripūriṃ gacchanti
yathayidaṃ, bhikkhave, ayonisomanasikāro. Ayoniso, bhikkhave, manasi
karoto anuppannā ceva bojjhaṅgā nuppajjanti uppannā ca bojjhaṅgā na
bhāvanāpāripūriṃ gacchantī’’ti. Catutthaṃ.
|
74. Catutthe
bojjhaṅgāti bujjhanakasattassa aṅgabhūtā satta
dhammā. Yāya vā dhammasāmaggiyā so bujjhati, sammohaniddāto vā vuṭṭhāti,
catusaccadhammaṃ vā sacchikaroti. Tassā bodhiyā
aṅgabhūtātipi bojjhaṅgā. ‘‘Bojjhaṅgāti kenaṭṭhena bojjhaṅgā? Bujjhantīti
bojjhaṅgā, anubujjhantīti bojjhaṅgā, paṭibujjhantīti bojjhaṅgā,
sambujjhantīti bojjhaṅgā, bodhāya saṃvattantīti bojjhaṅgā’’ti (paṭi. ma.
2.17). Evaṃ panetaṃ padaṃ vibhattameva.
|
4. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, do pháp ấy, các giác chi chưa sanh không sanh khởi, và
các giác chi đă sanh không đi đến tu tập viên măn, này các Tỷ-kheo, như
không như lư tác ư. Do không như lư tác ư, này các Tỷ-kheo, các giác chi
chưa sanh không được sanh khởi, và các giác chi đă sanh không đi đến tu
tập viên măn.
|
75.
‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yena anuppannā vā
bojjhaṅgā uppajjanti uppannā vā bojjhaṅgā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti
yathayidaṃ, bhikkhave, yonisomanasikāro . Yoniso , bhikkhave, manasi
karoto anuppannā ceva bojjhaṅgā uppajjanti uppannā ca bojjhaṅgā
bhāvanāpāripūriṃ gacchantī’’ti. Pañcamaṃ.
|
75. Pañcame
bhāvanāpāripūriṃ gacchantīti iminā padena
bojjhaṅgānaṃ yāthāvasarasabhūmi nāma kathitā . Sā
panesā catubbidhā hoti – vipassanā, vipassanāpādakajjhānaṃ, maggo,
phalanti. Tattha vipassanāya uppajjanakāle bojjhaṅgā kāmāvacarā honti,
vipassanāpādakajjhānamhi uppajjanakāle rūpāvacaraarūpāvacarā,
maggaphalesu uppajjanakāle lokuttarā. Iti imasmiṃ sutte bojjhaṅgā
catubhūmakā kathitā.
|
5. Ta không thấy một pháp nào khác,
này các Tỷ-kheo, do pháp ấy, các giác chi chưa sanh được sanh khởi và
các giác chi đă sanh đi đến tụ tập viên măn, này các Tỷ-kheo, như như lư
tác ư. Do như lư tác ư, này các Tỷ kheo các giác chi chưa sanh được sanh
khởi, và các giác chi đă sanh đi đến tu tập viên măn.
|
76.
‘‘Appamattikā esā, bhikkhave, parihāni yadidaṃ ñātiparihāni. Etaṃ
patikiṭṭhaṃ, bhikkhave, parihānīnaṃ yadidaṃ paññāparihānī’’ti. Chaṭṭhaṃ.
|
76. Chaṭṭhassa
aṭṭhuppattiko nikkhepo. Aṭṭhuppattiyaṃ hetaṃ nikkhittaṃ, sambahulā kira
bhikkhū dhammasabhāyaṃ sannisinnā. Tesaṃ antare bandhulamallasenāpatiṃ
ārabbha ayaṃ kathā udapādi, ‘‘āvuso, asukaṃ nāma kulaṃ pubbe bahuñātikaṃ
ahosi bahupakkhaṃ, idāni appañātikaṃ appapakkhaṃ jāta’’nti. Atha bhagavā
tesaṃ cittācāraṃ ñatvā ‘‘mayi gate mahatī desanā bhavissatī’’ti ñatvā
gandhakuṭito nikkhamma dhammasabhāyaṃ paññattavarabuddhāsane nisīditvā
‘‘kāya nuttha, bhikkhave, etarahi kathāya
sannisinnā’’ti āha. Bhagavā aññā gāmanigamādikathā natthi, asukaṃ nāma
kulaṃ pubbe bahuñātikaṃ ahosi bahupakkhaṃ, idāni appañātikaṃ appapakkhaṃ
jātanti vadantā nisinnamhāti. Satthā imissā aṭṭhuppattiyā
appamattikā esā, bhikkhave, parihānīti idaṃ
suttaṃ ārabhi.
Tattha
appamattikāti parittā parittappamāṇā. Etāya hi
parihāniyā saggato vā maggato vā parihāni nāma natthi,
diṭṭhadhammikaparihānimattameva etanti āha. Etaṃ
patikiṭṭhanti etaṃ pacchimaṃ etaṃ lāmakaṃ.
Yadidaṃ paññāparihānīti yā esā mama sāsane kammassakatapaññāya
jhānapaññāya vipassanāpaññāya maggapaññāya phalapaññāya ca parihāni, esā
pacchimā, esā lāmakā, esā chaḍḍanīyāti attho.
|
6. Ít có giá trị, này các Tỷ-kheo, là
những mất mát này, như mất mát bà con. Cái này là khốn cùng giữa các mất
mát, này các Tỷ-kheo, tức là mất mát trí tuệ.
|
77.
‘‘Appamattikā esā, bhikkhave, vuddhi yadidaṃ ñātivuddhi. Etadaggaṃ,
bhikkhave, vuddhīnaṃ yadidaṃ paññāvuddhi. Tasmātiha, bhikkhave, evaṃ
sikkhitabbaṃ – ‘paññāvuddhiyā vaddhissāmā’ti. Evañhi vo, bhikkhave
, sikkhitabba’’nti. Sattamaṃ.
|
77. Sattamampi
aṭṭhuppattiyameva kathitaṃ.
Dhammasabhāyaṃ kira nisinnesu bhikkhūsu ekacce evaṃ āhaṃsu – ‘‘asukaṃ
nāma kulaṃ pubbe appañātikaṃ appapakkhaṃ ahosi, idāni taṃ bahuñātikaṃ
bahupakkhaṃ jāta’’nti. Kaṃ sandhāya evamāhaṃsūti? Visākhaṃ upāsikaṃ
vesālike ca licchavī. Satthā tesaṃ cittācāraṃ ñatvā purimanayeneva
āgantvā dhammāsane nisinno ‘‘kāya nuttha, bhikkhave, etarahi kathāya
sannisinnā’’ti pucchi. Te yathābhūtaṃ kathayiṃsu. Satthā imissā
aṭṭhuppattiyā imaṃ suttaṃ ārabhi. Tattha appamattikāti
taṃ sampattiṃ nissāya saggaṃ vā maggaṃ vā sampattānaṃ abhāvato parittā.
Yadidaṃ paññāvuddhīti kammassakatapaññādīnaṃ
vuddhi. Tasmāti yasmā ñātīnaṃ vuddhi nāma
diṭṭhadhammikamattā appā parittā, sā saggaṃ vā maggaṃ vā pāpetuṃ
asamatthā, tasmā. Paññāvuddhiyāti
kammassakatādipaññāya vuddhiyā.
|
7. Ít có giá trị, này các Tỷ-kheo, là
những tăng trưởng này, như tăng trưởng bà con. Cái này là tối thượng
giữa các tăng trưởng, này các Tỷ-kheo, tức là tăng trưởng trí tuệ.
|
78.
‘‘Appamattikā esā, bhikkhave, parihāni yadidaṃ bhogaparihāni. Etaṃ
patikiṭṭhaṃ, bhikkhave, parihānīnaṃ yadidaṃ paññāparihānī’’ti. Aṭṭhamaṃ.
|
78. Aṭṭhamampi
aṭṭhuppattiyameva kathitaṃ. Sambahulā kira bhikkhū dhammasabhāyaṃ
sannisinnā mahādhanaseṭṭhiputtaṃ ārabbha ‘‘asukaṃ nāma kulaṃ pubbe
mahābhogaṃ mahāhiraññasuvaṇṇaṃ ahosi, taṃ idāni appabhogaṃ jāta’’nti
kathayiṃsu. Satthā purimanayeneva āgantvā tesaṃ vacanaṃ sutvā imaṃ
suttaṃ ārabhi.
|
8. Ít có giá trị, này các Tỷ-kheo, là
những mất mát này, như mất mát tài sản. Cái này là khốn cùng giữa các
mất mát, này các Tỷ-kheo, tức là mất mát trí tuệ.
|
79.
‘‘Appamattikā esā, bhikkhave, vuddhi yadidaṃ bhogavuddhi. Etadaggaṃ,
bhikkhave, vuddhīnaṃ yadidaṃ paññāvuddhi. Tasmātiha, bhikkhave, evaṃ
sikkhitabbaṃ – ‘paññāvuddhiyā vaddhissāmā’ti. Evañhi vo, bhikkhave,
sikkhitabba’’nti. Navamaṃ.
|
79. Navamampi
aṭṭhuppattiyameva vuttaṃ. Dhammasabhāyaṃ kira sannisinnā bhikkhū
kākavaliyaseṭṭhiñca puṇṇaseṭṭhiñca ārabbha
‘‘asukaṃ nāma kulaṃ pubbe appabhogaṃ ahosi, taṃ idāni mahābhogaṃ
jāta’’nti kathayiṃsu. Satthā purimanayeneva āgantvā tesaṃ vacanaṃ sutvā
imaṃ suttaṃ ārabhi. Sesaṃ imesu dvīsupi heṭṭhā vuttanayeneva veditabbaṃ.
|
9. Ít có giá trị, này các Tỷ-kheo, là
những tăng trưởng này, như tăng trưởng tài sản, Cái này là tối thượng
giữa các tăng trưởng, này các Tỷ-kheo, tức là tăng trưởng trí tuệ.
|
80. ‘‘Appamattikā esā,
bhikkhave, parihāni yadidaṃ yasoparihāni. Etaṃ patikiṭṭhaṃ, bhikkhave,
parihānīnaṃ yadidaṃ paññāparihānī’’ti. Dasamaṃ.
Kalyāṇamittādivaggo
aṭṭhamo.
|
80. Dasamampi
aṭṭhuppattiyaṃ vuttaṃ. Dhammasabhāyaṃ kira bhikkhū
kosalamahārājānaṃ ārabbha ‘‘asukaṃ nāma kulaṃ pubbe mahāyasaṃ
mahāparivāraṃ ahosi, idāni appayasaṃ appaparivāraṃ jāta’’nti kathayiṃsu.
Bhagavā purimanayeneva āgantvā tesaṃ vacanaṃ sutvā imaṃ dhammadesanaṃ
ārabhi. Sesaṃ vuttanayeneva veditabbanti.
Kalyāṇamittatādivaggavaṇṇanā.
|
10. Ít có giá trị, này các Tỷ-kheo, là
những mất mát này, như mất mát danh tiếng. Cái này là khốn cùng giữa các
mất mát, này các Tỷ-kheo, tức là mất mát trí tuệ.
11. Ít có giá trị, này các Tỷ-kheo, là
những mất mát này, như tăng trưởng danh tiếng. Cái này là tối thượng
giữa các tăng trưởng, này các Tỷ-kheo, tức là tăng trưởng trí tuệ.
Do vậy, này các Tỷ-kheo, các Thầy cần
phải học tập như sau: "Chúng ta sẽ làm tăng trưởng sự tăng trưởng trí
tuệ". Như vậy, này các Tỷ-kheo, các Thầy cần phải học tập.
|