140.
‘‘Ye te, bhikkhave, bhikkhū adhammaṃ adhammoti dīpenti te, bhikkhave,
bhikkhū bahujanahitāya paṭipannā bahujanasukhāya, bahuno janassa atthāya
hitāya sukhāya devamanussānaṃ. Bahuñca te, bhikkhave, bhikkhū puññaṃ
pasavanti, te cimaṃ saddhammaṃ ṭhapentī’’ti
[thapentīti (ka.)]. Paṭhamaṃ.
|
140. Ekādasame
vagge
adhammaṃ adhammotiādīni vuttanayeneva veditabbāni. Sesamettha
uttānamevāti.
Adhammavaggavaṇṇanā.
|
1. - Những Tỷ-kheo nào, này các
Tỷ-kheo, nêu rơ phi pháp là phi pháp, các Tỷ-kheo ấy, này các Tỷ-kheo,
sở hành như vậy, đem lại hạnh phúc cho đa số, an lạc cho đa số, lợi ích
cho đa số, đem lại hạnh phúc an lạc cho chư Thiên và loài Người. Và hơn
nữa, này các Tỷ-kheo, các Tỷ-kheo ấy tạo phước đức và an trú diệu pháp
này.
|
141.
‘‘Ye te, bhikkhave, bhikkhū dhammaṃ dhammoti dīpenti te, bhikkhave,
bhikkhū bahujanahitāya paṭipannā bahujanasukhāya, bahuno janassa atthāya
hitāya sukhāya devamanussānaṃ. Bahuñca te, bhikkhave, bhikkhū puññaṃ
pasavanti, te cimaṃ saddhammaṃ ṭhapentī’’ti. Dutiyaṃ.
|
|
2. (Như số 1 trên, chỉ khác: "nêu rơ
pháp là pháp")...
|
142-149. ‘‘Ye te,
bhikkhave, bhikkhū avinayaṃ avinayoti dīpenti…pe… vinayaṃ vinayoti
dīpenti…pe… abhāsitaṃ alapitaṃ tathāgatena abhāsitaṃ alapitaṃ
tathāgatenāti dīpenti…pe… bhāsitaṃ lapitaṃ tathāgatena bhāsitaṃ lapitaṃ
tathāgatenāti dīpenti…pe… anāciṇṇaṃ tathāgatena anāciṇṇaṃ tathāgatenāti
dīpenti…pe… āciṇṇaṃ tathāgatena āciṇṇaṃ tathāgatenāti dīpenti…pe…
apaññattaṃ tathāgatena apaññattaṃ tathāgatenāti
dīpenti…pe… paññattaṃ tathāgatena paññattaṃ tathāgatenāti dīpenti te,
bhikkhave, bhikkhū bahujanahitāya paṭipannā bahujanasukhāya, bahuno
janassa atthāya hitāya sukhāya devamanussānaṃ. Bahuñca te, bhikkhave,
bhikkhū puññaṃ pasavanti, te cimaṃ saddhammaṃ ṭhapentī’’ti. Dasamaṃ.
Adhammavaggo
ekādasamo.
|
|
3-10. Những Tỷ-kheo nào, này các
Tỷ-kheo, nêu rơ phi luật là phi luật... luật là luật... Như Lai không
nói lên, tuyên bố là Như Lai không nói lên, ... Như Lai có nói lên,
tuyên bố là Như Lai có nói lên, ... Như Lai không thực hành, tuyên bố là
Như Lai không thực hành, ... Như Lai có thực hành, tuyên bố là Như Lai
có thực hành, ... Như Lai không chế đặt, tuyên bố là Như Lai không chế
đặt, ... Như Lai có chế đặt, tuyên bố là Như Lai có chế đặt...Các vị
Tỷ-kheo ấy, này các Tỷ-kheo, sở hành như vậy, đem lại hạnh phúc cho đa
số, an lạc cho đa số, lợi ích cho đa số, đem lại hạnh phúc, an lạc cho
chư Thiên và loài Người. Và hơn nữa, này các Tỷ-kheo, các Tỷ-kheo ấy tạo
phước đức và an trú diệu pháp này.
|