12. Anāpattivaggo
|
12. Anāpattivaggavaṇṇanā
|
XII. Phẩm Vô Phạm
|
|
|
1-20 Vô Phạm
|
150.
‘‘Ye te, bhikkhave, bhikkhū anāpattiṃ āpattīti dīpenti te, bhikkhave,
bhikkhū bahujanaahitāya paṭipannā bahujanaasukhāya, bahuno janassa
anatthāya ahitāya dukkhāya devamanussānaṃ. Bahuñca te, bhikkhave,
bhikkhū apuññaṃ pasavanti, te cimaṃ saddhammaṃ antaradhāpentī’’ti.
Paṭhamaṃ.
|
150. Dvādasame
pana
anāpattiṃ āpattītiādīsu ‘‘anāpatti ajānantassa atheyyacittassa
namaraṇādhippāyassa anullapanādhippāyassa namocanādhippāyassā’’ti tattha
tattha vuttā anāpatti anāpatti nāma,
‘‘jānantassa theyyacittassā’’tiādinā nayena vuttā āpatti
āpatti nāma, pañcāpattikkhandhā
lahukāpatti nāma, dve āpattikkhandhā
garukāpatti nāma. Dve āpattikkhandhā
duṭṭhullāpatti nāma, pañcāpattikkhandhā
aduṭṭhullāpatti nāma. Cha āpattikkhandhā
sāvasesāpatti nāma, eko pārājikāpattikkhandho
anavasesāpatti nāma.
Sappaṭikammāpatti nāma sāvasesāpattiyeva,
appaṭikammāpatti nāma anavasesāpattiyeva. Sesaṃ sabbattha
uttānamevāti.
Anāpattivaggavaṇṇanā.
|
1. - Những Tỷ-kheo nào, này các
Tỷ-kheo, nêu rơ không phạm là có phạm, những Tỷ-kheo ấy, này các
Tỷ-kheo, với sở hành như vậy, đưa lại bất hạnh cho đa số, không an lạc
cho đa số, không lợi ích cho đa số, đưa lại bất hạnh, đau khổ cho chư
Thiên và loài Người. Và hơn nữa, này các Tỷ-kheo, những Tỷ-kheo ấy, tạo
điều vô phước và khiến cho diệu pháp biến mất.
|
151.
‘‘Ye te, bhikkhave, bhikkhū āpattiṃ anāpattīti dīpenti te, bhikkhave,
bhikkhū bahujanaahitāya paṭipannā bahujanaasukhāya, bahuno janassa
anatthāya ahitāya dukkhāya devamanussānaṃ. Bahuñca te, bhikkhave,
bhikkhū apuññaṃ pasavanti, te cimaṃ saddhammaṃ antaradhāpentī’’ti.
Dutiyaṃ.
|
|
2. (Như số 1 trên, chỉ thế vào: "nêu
rơ có phạm là không phạm")...
|
152-159.
‘‘Ye te, bhikkhave, bhikkhū lahukaṃ āpattiṃ garukā āpattīti dīpenti…pe…
garukaṃ āpattiṃ lahukā āpattīti dīpenti…pe… duṭṭhullaṃ āpattiṃ
aduṭṭhullā āpattīti dīpenti…pe… aduṭṭhullaṃ āpattiṃ duṭṭhullā āpattīti
dīpenti…pe… sāvasesaṃ āpattiṃ anavasesā āpattīti dīpenti…pe… anavasesaṃ
āpattiṃ sāvasesā āpattīti dīpenti…pe… sappaṭikammaṃ āpattiṃ appaṭikammā
āpattīti dīpenti…pe… appaṭikammaṃ āpattiṃ sappaṭikammā āpattīti dīpenti
te, bhikkhave, bhikkhū bahujanaahitāya paṭipannā bahujanaasukhāya,
bahuno janassa anatthāya ahitāya dukkhāya devamanussānaṃ. Bahuñca te,
bhikkhave, bhikkhū apuññaṃ pasavanti, te cimaṃ saddhammaṃ
antaradhāpentī’’ti. Dasamaṃ.
|
|
3-10 . Những Tỷ-kheo nào, này các
Tỷ-kheo, nêu rơ tội nhẹ là tội nặng.... tội nặng là tội nhẹ... tội thô
trọng là tội không thô trọng... tội không thô trọng là tội thô trọng...
tội có dư tàn là tội không dư tàn... tội không dư tàn là tội có dư
tàn... tội có thể sám hối là tội không có thể sám hối... tội không có
thể sám hối là tội có thể sám hối. Những Tỷ-kheo ấy, này các Tỷ-kheo,
với sở hành như vậy, đưa lại bất hạnh cho đa số, không an lạc cho đa số,
bất lợi cho đa số, đưa lại bất hạnh đau khổ cho chư Thiên và loài Người.
Và hơn nữa, này các Tỷ-kheo, những Tỷ-kheo ấy, tạo điều vô phước và
khiến cho diệu pháp biến mất.
|
160.
‘‘Ye te, bhikkhave, bhikkhū anāpattiṃ anāpattīti dīpenti te, bhikkhave,
bhikkhū bahujanahitāya paṭipannā bahujanasukhāya, bahuno janassa atthāya
hitāya sukhāya devamanussānaṃ. Bahuñca te,
bhikkhave, bhikkhū puññaṃ pasavanti, te cimaṃ saddhammaṃ ṭhapentī’’ti.
Ekādasamaṃ.
|
|
11. Những Tỷ-kheo nào, này các
Tỷ-kheo, nêu rơ không phạm tội là không phạm tội. Những Tỷ-kheo ấy, này
các Tỷ-kheo, với sở hành như vậy đưa lại hạnh phúc cho đa số, an lạc cho
đa số, lợi ích cho đa số, đưa lại hạnh phúc an lạc cho chư Thiên và loài
Người. Và hơn nữa, này các Tỷ-kheo, những Tỷ-kheo ấy tạo điều phước đức
và khiến cho diệu pháp được an trú.
|
161.
‘‘Ye te, bhikkhave, bhikkhū āpattiṃ āpattīti dīpenti te, bhikkhave,
bhikkhū bahujanahitāya paṭipannā bahujanasukhāya, bahuno janassa atthāya
hitāya sukhāya devamanussānaṃ. Bahuñca te, bhikkhave, bhikkhū puññaṃ
pasavanti, te cimaṃ saddhammaṃ ṭhapentī’’ti. Dvādasamaṃ.
|
|
12. (Như số 11, chỉ thế vào: "nêu rơ
phạm tội là phạm tội")...
|
162-169. ‘‘Ye te,
bhikkhave, bhikkhū lahukaṃ āpattiṃ lahukā āpattīti dīpenti… garukaṃ
āpattiṃ garukā āpattīti dīpenti… duṭṭhullaṃ āpattiṃ duṭṭhullā āpattīti
dīpenti… aduṭṭhullaṃ āpattiṃ aduṭṭhullā āpattīti dīpenti… sāvasesaṃ
āpattiṃ sāvasesā āpattīti dīpenti… anavasesaṃ āpattiṃ anavasesā āpattīti
dīpenti… sappaṭikammaṃ āpattiṃ sappaṭikammā āpattīti dīpenti…
appaṭikammaṃ āpattiṃ appaṭikammā āpattīti dīpenti te, bhikkhave, bhikkhū
bahujanahitāya paṭipannā bahujanasukhāya, bahuno janassa atthāya hitāya
sukhāya devamanussānaṃ. Bahuñca te, bhikkhave, bhikkhū puññaṃ pasavanti,
te cimaṃ saddhammaṃ ṭhapentī’’ti. Vīsatimaṃ.
Anāpattivaggo
dvādasamo.
|
|
13-20. Những Tỷ-kheo nào, này các
Tỷ-kheo, nêu rơ tội nhẹ là tội nhẹ... tội nặng là tội nặng... tội thô
trọng là tội thô trọng... tội không thô trọng là tội không thô trọng ...
tội có dư tàn là tội có dư tàn... tội không dư tàn là tội không dư
tàn... tội có thể sám hối là tội có thể sám hối... tội không có thể sám
hối là tội không có thể sám hối. Những Tỷ-kheo ấy, này các Tỷ-kheo, với
sở hành như vậy, đưa lại hạnh phúc cho đa số, an lạc cho đa số, lợi ích
cho đa số, đem lại hạnh phúc, an lạc cho chư Thiên và loài Người. Và hơn
nữa, này các Tỷ-kheo, những Tỷ-kheo ấy tạo điều phước đức và khiến cho
diệu pháp được an trú.
|