4. Catutthavaggo
|
16. Ekadhammapāḷi
(16) 4.
Ekadhammapāḷi-catutthavaggavaṇṇanā
|
XIX. Phẩm Không Phóng Dật
1-44 Một Pháp
|
322.
‘‘Seyyathāpi , bhikkhave, appamattakaṃ imasmiṃ jambudīpe
ārāmarāmaṇeyyakaṃ vanarāmaṇeyyakaṃ bhūmirāmaṇeyyakaṃ
pokkharaṇirāmaṇeyyakaṃ; atha kho etadeva bahutaraṃ yadidaṃ ukkūlavikūlaṃ
nadīviduggaṃ khāṇukaṇṭakaṭṭhānaṃ [khāṇukaṇḍakadhānaṃ
(sī. pī.)] pabbatavisamaṃ; evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te
sattā ye thalajā, atha kho eteva sattā bahutarā ye odakā’’.
|
322. Catutthavaggassa
paṭhame
jambudīpeti jambuyā paññāto pākaṭo dīpoti jambudīpo. Imassa kira
dīpassa saññāṇabhūtā yojanasatubbedhā paṇṇāsayojanasākhā
pañcadasayojanāvaṭṭakkhandhā himavantapabbate jātā kappaṭṭhāyinī
mahājambū nāma atthi, tāya ayaṃ dīpo jambudīpoti vuccati. Yathā ca
imasmiṃ dīpe jamburukkho kappaṭṭhāyī, tathā aparagoyāne kadambarukkho,
uttarakurūsu kapparukkho, pubbavidehe sirīsarukkho, asurānaṃ
cittapāṭalirukkho, supaṇṇānaṃ simbalirukkho ,
devānaṃ pāricchattakoti imepi kappaṭṭhāyinova.
‘‘Pāṭalī simbalī
jambū, devānaṃ pāricchattako;
Kadambo kapparukkho
ca, sirīso bhavati sattamo’’ti.
Ārāmarāmaṇeyyakanti
pupphārāmaphalārāmānaṃ rāmaṇeyyakaṃ
veḷuvana-jīvakambavana-jetavanapubbārāmasadisaṃ. Taṃ imasmiṃ jambudīpe
appamattakaṃ parittakaṃ, na bahukanti attho. Sesapadesupi eseva nayo.
Ettha vanarāmaṇeyyakanti
nāgavanasālavanacampakavanādisadisaṃ
vaṅkapabbatahimavantapabbatapadesādīsu araññavanaṃ veditabbaṃ.
Bhūmirāmaṇeyyakanti
jetavanavihāramagadhakkhettādisadisaṃ samaṃ bhūmiṭṭhānaṃ.
Pokkharaṇirāmaṇeyyakanti
jetavanapokkharaṇigaggarāpokkharaṇisadisānaṃ
vaṭṭacaturassadīghavaṅkādisaṇṭhānānaṃ pokkharaṇīnaṃ sannivesanaṭṭhānaṃ.
Ukkūlavikūlanti ukkūlañca vikūlañca. Tattha
ukkūlaṃ unnataṭṭhānaṃ, vikūlaṃ ninnaṭṭhānaṃ.
Nadīvidugganti nadīnaṃ bhinnaṭṭhānaṃ taṃ duggamattā
nadīvidugganti vuccati. Khāṇukaṇṭakaṭṭhānanti
tatthajātakānañceva āhariyamānānañca
khāṇukaṇṭakādīnaṃ patiṭṭhānaṭṭhānaṃ. Pabbatavisamanti
girivisamaṃ. Ye odakāti ye ca udake jāyanti,
teyeva bahutarā. Ito kira suvaṇṇabhūmi sattamattāni yojanasatāni hoti,
ekena vātena gacchantī nāvā sattahi ahorattehi gacchati. Athekasmiṃ
samaye evaṃ gacchantī nāvā sattāhampi
nandiyāvaṭṭamacchapiṭṭheneva gatā. Evaṃ odakānaṃ sattānaṃ bahubhāvo
veditabbo.
Apica thalaṭṭhānassa
parittabhāvena udakassa ca bahubhāvenāpi ayamattho veditabbo. Yathā hi
mahātaḷāke ekova uppalagaccho assa, tassa cattāri
ca paṇṇāni, majjhe ca ekaṃ uppalamakulaṃ assa. Evamevaṃ cattāri paṇṇāni
viya cattāro dīpā, majjhe uppalamakulaṃ viya sinerupabbato, sesaṃ udakaṃ
viya udakaparikkhitto okāso. Tassa mahantabhāvo iddhimantānaṃ pākaṭo
hoti. Tesañhi ākāsena gacchantānaṃ cattāro mahādīpā cattāri paṇṇāni viya
upaṭṭhahanti, sinerupabbato majjhe uppalamakulaṃ viya, sesaṃ udakaṃ viya
udakaparikkhitto okāso. Evaṃ mahante udake jātattā odakāva bahutarā
veditabbā.
|
1. Ví như trong cơi Jambudipa
(Diêm-phù-đề) này, số ít là các khu vườn khả ái, các khu rừng khả ái,
các vùng đất khả ái, các hồ ao khả ái, c̣n nhiều hơn là các chỗ đất cao
đất thấp, các con sông khó lội qua, các khu vực rậm rạp những gậy gộc,
gai góc, các núi non lởm chởm. Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, số ít là các
loài hữu t́nh sanh trên đất liền. Và số nhiều là các loài hữu t́nh sanh
ở trong nước.
|
323. … Evamevaṃ kho,
bhikkhave, appakā te sattā ye manussesu paccājāyanti; atha kho eteva
sattā bahutarā ye aññatra manussehi paccājāyanti.
… Evamevaṃ kho,
bhikkhave, appakā te sattā ye majjhimesu janapadesu paccājāyanti; atha
kho eteva sattā bahutarā ye paccantimesu
janapadesu paccājāyanti aviññātāresu milakkhesu
[milakkhūsu (ka.)].
|
323. Dutiyādīsu
aññatra manussehīti idha cattāro apāyā aññatra
manussehīti adhippetā.
Majjhimesu janapadesūti
‘‘puratthimāya disāya gajaṅgalaṃ nāma nigamo, tassa parena mahāsālā,
tato parā paccantimā janapadā, orato majjhe. Puratthimadakkhiṇāya disāya
sallavatī nāma nadī, tato parā paccantimā
janapadā, orato majjhe. Dakkhiṇāya disāya setakaṇṇikaṃ nāma nigamo, tato
parā paccantimā janapadā, orato majjhe. Pacchimāya disāya thūṇaṃ nāma
brāhmaṇagāmo, tato parā paccantimā janapadā, orato majjhe. Uttarāya
disāya usīraddhajo nāma pabbato, tato parā paccantimā janapadā, orato
majjhe’’ti (mahāva. 259) evaṃ paricchinne janapadeti attho. Ayañhi
janapado mudiṅgasaṇṭhāno ujukena katthaci asītiyojano hoti, katthaci
yojanasatiko, katthaci dviyojanasatiko, majjhena pana tiyojanasatiko,
pariyantaparikkhepena navamattayojanasatiko hoti. Ettake ṭhāne
buddhapaccekabuddhā mahāsāvakā buddhupaṭṭhākā buddhasāvakā buddhamātā
buddhapitā cakkavattī rājāti ime sattā nibbattanti. Apica
upādāyupādāyāpi majjhimapadeso labbhati. Sakalopi hi jambudīpo
majjhimapadeso nāma, sesadīpā paccantimā janapadā. Tambapaṇṇidīpe
anurādhapuraṃ majjhimapadeso nāma, seso paccantoti evaṃ nayo veditabbo.
|
2. ...Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, số ít
là các loài hữu t́nh được tái sanh giữa loài Người. Và nhiều hơn là các
loài hữu t́nh được tái sanh ra ngoài loài Người. Cũng vậy, này các
Tỷ-kheo, số ít là các loài hữu t́nh ấy được tái sanh ở các quốc độ trung
ương. Và nhiều hơn các loài hữu t́nh phải tái sanh ở quốc độ biên địa,
giữa các loài man rợ không biết nhận thức.
|
324.
… Evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te sattā ye paññavanto ajaḷā aneḷamūgā
paṭibalā subhāsitadubbhāsitassa atthamaññātuṃ; atha kho eteva sattā
bahutarā ye duppaññā jaḷā eḷamūgā na paṭibalā subhāsitadubbhāsitassa
atthamaññātuṃ.
|
324.Paññavantoajaḷā
aneḷamūgāti ettha kammassakatapaññā, jhānapaññā vipassanāpaññā,
maggapaññā, phalapaññāti etāhi samannāgatā paññavanto
nāma, amūḷhā ajaḷā nāma. Yesaṃ eḷā mukhato na galati, te aneḷamūgā
nāma, aneḷamukhā niddosamukhāti attho. Paṭibalāti
samatthā, kāyabalena ceva ñāṇabalena ca samannāgatā.
Atthamaññātunti atthānatthaṃ kāraṇākāraṇaṃ jānituṃ.
Duppaññāti appaññā nippaññā.
Jaḷāti mandā momūhā.
|
3. ... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, số
ít là các chúng sanh có trí tuệ, nhanh trí, không điếc, không câm, có
khả năng suy xét ư nghĩa của những lời khéo thuyết hay vụng thuyết. Và
nhiều hơn là các chúng sanh có ác trí tuệ, chậm trí, điếc và câm, không
có khả năng suy xét ư nghĩa của những lời khéo thuyết hay vụng thuyết.
|
325.
… Evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te sattā ye ariyena paññācakkhunā
samannāgatā; atha kho eteva sattā bahutarā ye avijjāgatā sammūḷhā.
|
325.Ariyena
paññācakkhunāti sahavipassanena maggena.
Avijjāgatāti avijjandhakārena samannāgatā.
|
4. ... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, số
ít là các chúng sanh đầy đủ cặp mắt trí tuệ của bậc Thánh. Và nhiều hơn
là các chúng sanh bị ch́m đắm trong vô minh si ám.
|
326.
… Evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te sattā ye labhanti tathāgataṃ
dassanāya; atha kho eteva sattā bahutarā ye na labhanti tathāgataṃ
dassanāya.
|
326.Ye
labhanti tathāgataṃ dassanāyāti ye tathāgatassa guṇe jānitvā
tathāgataṃ cakkhuviññāṇena passituṃ labhanti.
|
5. ... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, số
ít là các chúng sanh được thấy Như Lai. Và nhiều hơn là các chúng sanh
không được thấy Như Lai.
|
327.
… Evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te sattā ye labhanti
tathāgatappaveditaṃ dhammavinayaṃ savanāya; atha kho eteva sattā
bahutarā ye na labhanti tathāgatappaveditaṃ dhammavinayaṃ savanāya.
|
327.Tathāgatappaveditanti
tathāgatena paveditaṃ pakāsetvā kathitaṃ. Savanāyāti
sotaviññāṇena sotuṃ.
|
6. ... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, số
ít là các chúng sanh được nghe pháp luật do Như Lai thuyết giảng. Và
nhiều hơn là các chúng sanh không được nghe pháp luật do Như Lai thuyết
giảng.
|
328.
… Evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te sattā ye sutvā dhammaṃ dhārenti;
atha kho eteva sattā bahutarā ye sutvā dhammaṃ na dhārenti.
|
328.Dhārentīti
na pammussanti.
|
7. ... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, số
ít là các chúng sanh, sau khi nghe, thọ tŕ pháp. Và nhiều hơn là các
chúng sanh, sau khi nghe không thọ tŕ pháp.
|
329.
… Evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te sattā ye dhātānaṃ
[dhatānaṃ (sī. syā. kaṃ. pī.)] dhammānaṃ
atthaṃ upaparikkhanti; atha kho eteva sattā bahutarā ye dhātānaṃ
dhammānaṃ atthaṃ na upaparikkhanti.
|
329.Dhātānaṃ
dhammānaṃ atthaṃ upaparikkhantīti paguṇāya pāḷiyā atthānatthaṃ
upaparikkhanti.
|
8. ... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, số
ít là các chúng sanh quán sát ư nghĩa các pháp chúng học thuộc ḷng. Và
nhiều hơn là các chúng sanh không quán sát ư nghĩa các pháp chúng học
thuộc ḷng.
|
330.
… Evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te sattā ye atthamaññāya dhammamaññāya
dhammānudhammaṃ paṭipajjanti; atha kho eteva sattā bahutarā ye
atthamaññāya dhammamaññāya dhammānudhammaṃ na paṭipajjanti.
|
330.Atthamaññāya
dhammamaññāyāti aṭṭhakathañca pāḷiñca jānitvā.
Dhammānudhammaṃ paṭipajjantīti anulomapaṭipadaṃ pūrenti.
|
9. ... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, số
ít là các chúng sanh, sau khi hiểu được ư nghĩa, sau khi hiểu được pháp,
thực hành đúng theo pháp và tùy pháp. Và nhiều hơn là các chúng sanh,
sau khi hiểu được ư nghĩa, sau khi hiểu được pháp, không thực hành đúng
theo pháp và tùy pháp.
|
331.
… Evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te sattā ye saṃvejaniyesu ṭhānesu
saṃvijjanti; atha kho eteva sattā bahutarā ye
saṃvejaniyesu ṭhānesu na saṃvijjanti.
|
331.Saṃvejanīyesu
ṭhānesūti saṃvegajanakesu kāraṇesu. Saṃvijjantīti
saṃvegaṃ āpajjanti.
|
10. ... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, số
ít là các chúng sanh được khích động bởi những vấn đề đáng được khích
động, Và nhiều hơn là các chúng sanh không được khích động bởi những vấn
đề đáng được khích động.
|
332.
… Evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te sattā ye saṃviggā yoniso padahanti;
atha kho eteva sattā bahutarā ye saṃviggā yoniso na padahanti.
|
332.Yoniso
padahantīti upāyena padhānavīriyaṃ karonti.
|
11. ... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, số
ít là các chúng sanh, sau khi được khích động, như lư tinh tấn. Và nhiều
hơn các chúng sanh, sau khi được khích động, không như lư tinh tấn.
|
333.
… Evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te sattā ye vavassaggārammaṇaṃ karitvā
labhanti samādhiṃ [cittassa samādhiṃ (sī.)]
labhanti cittassekaggataṃ [cittassekaggaṃ (sī.)];
atha kho eteva sattā bahutarā ye vavassaggārammaṇaṃ karitvā na labhanti
samādhiṃ na labhanti cittassekaggataṃ.
|
333.Vavassaggārammaṇanti
vavassaggo vuccati nibbānaṃ, taṃ ārammaṇaṃ
karitvāti attho. Labhanti samādhinti
maggasamādhiñca phalasamādhiñca pāpuṇanti.
|
12. ... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, số
ít là các chúng sanh, sau khi từ bỏ pháp sở duyên, được định, được nhất
tâm. Và nhiều hơn các chúng sanh, sau khi từ bỏ pháp sở duyên, không
được định, không được nhất tâm.
|
334.
… Evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te sattā ye annaggarasaggānaṃ lābhino;
atha kho eteva sattā bahutarā ye annaggarasaggānaṃ na lābhino, uñchena
kapālābhatena yāpenti.
|
334.Annaggarasaggānanti
uttamannānañca uttamarasānañca. Uñchena kapālābhatena
yāpentīti uñchācārena vanamūlaphalāphalena
vā kapālena ābhatabhattena vā yāpenti. Ettha ca yo
kassacideva khādanīyassa bhojanīyassa atthāya citte uppanne
taṃkhaṇaṃyeva na taṃ labhati, ayaṃ annaggarasaggānaṃ na lābhī nāma.
Yassapi taṃkhaṇaṃyeva labhitvā olokentassa vaṇṇagandharasā amanāpā
honti, ayampi annaggarasaggānaṃ na lābhī nāma. Yassa pana
vaṇṇagandharasā paṭilabhanti, manāpā honti, ayaṃ annaggarasaggānaṃ lābhī
nāma. So uttamakoṭiyā cakkavattī rājā, heṭṭhimakoṭiyā dhammāsoko
veditabbo. Saṅkhepato hi yassa bhattassa ekapāti satasahassaṃ agghati,
idaṃ annaggarasaggaṃ nāma. Yaṃ pana bhikkhusaṅghaṃ piṇḍāya carantaṃ
disvā manussā uttamapaṇītaṃ bhattaṃ denti, idaṃ kiṃ nāmāti? Idaṃ uñchena
kapālābhatena yāpente upādāya annaggarasaggaṃ nāma vuccatīti.
|
13. ... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, số
ít là các chúng sanh được đồ ăn tối thắng, được vị ăn tối thắng. Và
nhiều hơn, là các chúng sanh không được đồ ăn tối thắng, không được vị
ăn tối thắng, chỉ nuôi sống với các áo và đồ ăn lượm lặt.
|
335.
… Evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te sattā ye attharasassa dhammarasassa
vimuttirasassa lābhino; atha kho eteva sattā bahutarā ye attharasassa
dhammarasassa vimuttirasassa na lābhino. Tasmātiha, bhikkhave , evaṃ
sikkhitabbaṃ – attharasassa dhammarasassa vimuttirasassa lābhino
bhavissāmāti. Evañhi vo, bhikkhave, sikkhitabbanti.
|
335.Attharasassātiādīsu
attharaso nāma cattāri sāmaññaphalāni, dhammaraso nāma cattāro maggā,
vimuttiraso nāma amatanibbānaṃ. Sesaṃ sabbattha uttānatthamevāti.
Catutthavaggavaṇṇanā.
Jambudīpapeyyālo
niṭṭhito.
|
14. ... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, số
ít là các chúng sanh đă được vị ngọt của mục đích, vị ngọt của pháp, vị
ngọt của giải thoát. Và nhiều hơn là các chúng sanh không được vị ngọt
của mục đích, vị ngọt của pháp, vị ngọt của giải thoát. Do vậy, này các
Tỷ-kheo, các Thầy cần phải học tập như sau: "Chúng ta sẽ là những người
được vị ngọt của mục đích, vị ngọt của pháp, vị ngọt của giải thoát".
Như vậy, này các Tỷ-kheo, các Thầy cần phải học tập.
|
336-338.
‘‘Seyyathāpi , bhikkhave, appamattakaṃ imasmiṃ jambudīpe
ārāmarāmaṇeyyakaṃ vanarāmaṇeyyakaṃ bhūmirāmaṇeyyakaṃ
pokkharaṇirāmaṇeyyakaṃ; atha kho etadeva bahutaraṃ yadidaṃ ukkūlavikūlaṃ
nadīviduggaṃ khāṇukaṇṭakaṭṭhānaṃ pabbatavisamaṃ. Evamevaṃ kho,
bhikkhave, appakā te sattā ye manussā cutā manussesu paccājāyanti, atha
kho eteva sattā bahutarā ye manussā cutā niraye paccājāyanti…pe…
tiracchānayoniyā paccājāyanti…pe… pettivisaye paccājāyanti’’.
|
|
15-17. ... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo,
trong cơi Diêm-phủ-đề này, số ít là các khu vườn khả ái, các khu rừng
khả ái, các vùng đất khả ái, các hồ ao khả ái. Và nhiều hơn là các chỗ
đất cao đất thấp, các con sông khó lội qua, các khu vực rậm rạp những
gậy gộc gai góc, các núi non lởm chởm. Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, số ít
là chúng sanh sau khi chết từ loài Người được tái sanh trong loài Người.
Và nhiều hơn là các chúng sanh, sau khi chết từ loài Người, bị tái sanh
ở địa ngục... ở các loại bàng sanh... ở cơi ngạ quỷ.
|
339-341.
… Evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te sattā ye
manussā cutā devesu paccājāyanti; atha kho eteva sattā bahutarā ye
manussā cutā niraye paccājāyanti… tiracchānayoniyā paccājāyanti…
pettivisaye paccājāyanti.
|
|
18-20. ... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo,
số ít là các chúng sanh, sau khi chết từ loài Người được tái sanh giữa
chư Thiên. C̣n nhiều hơn là các chúng sanh, sau khi chết từ loài Người
bị tái sanh ở địa ngục... bị tái sanh ở loài bàng sanh... bị tái sanh ở
cơi ngạ quỷ.
|
342-344.
… Evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te sattā ye devā cutā devesu
paccājāyanti; atha kho eteva sattā bahutarā ye devā cutā niraye
paccājāyanti… tiracchānayoniyā paccājāyanti… pettivisaye paccājāyanti.
|
|
21-23. ... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo,
số ít là các chúng sanh, sau khi chết từ chư Thiên được tái sanh giữa
chư Thiên. Và nhiều hơn là các chúng sanh, sau khi chết từ chư Thiên bị
tái sanh ở địa ngục... ở các loại bàng sanh... ở cơi ngạ quỷ.
|
345-347.
… Evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te sattā ye devā cutā manussesu
paccājāyanti; atha kho eteva sattā bahutarā ye devā cutā niraye
paccājāyanti… tiracchānayoniyā paccājāyanti… pettivisaye paccājāyanti.
|
|
24-26. ... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo,
số ít là các chúng sanh, sau khi chết từ chư Thiên được tái sanh giữa
loài Người. Và nhiều hơn là các chúng sanh, sau khi chết từ chư Thiên bị
tái sanh ở địa ngục... ở các loại bàng sanh... ở cơi ngạ quỷ.
|
348-350.
… Evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te sattā ye nirayā cutā manussesu
paccājāyanti; atha kho eteva sattā bahutarā ye nirayā cutā niraye
paccājāyanti… tiracchānayoniyā paccājāyanti… pettivisaye paccājāyanti.
|
|
27-29. ... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo,
số ít là các chúng sanh, sau khi chết từ địa ngục, được tái sanh giữa
loài Người. Và nhiều hơn là các chúng sanh, sau khi chết từ cơi địa ngục
bị tái sanh ở cơi địa ngục... ở các loài bảng sanh... ở cơi ngạ quỷ.
|
351-353.
… Evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te sattā ye nirayā cutā devesu
paccājāyanti; atha kho eteva sattā bahutarā ye nirayā cutā niraye
paccājāyanti… tiracchānayoniyā paccājāyanti… pettivisaye paccājāyanti.
|
|
30-32. ...Cũng vậy, này các Tỷ-kheo,
số ít là các chúng sanh, sau khi chết từ cơi địa ngục, được sanh lên chư
Thiên. Và nhiều hơn là các chúng sanh, sau khi chết từ cơi địa ngục bị
tái sanh ở cơi địa ngục... ở các loài bàng sanh... ở cơi ngạ quỷ.
|
354-356.
… Evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te sattā ye tiracchānayoniyā cutā
manussesu paccājāyanti; atha kho eteva sattā bahutarā ye
tiracchānayoniyā cutā niraye paccājāyanti… tiracchānayoniyā
paccājāyanti… pettivisaye paccājāyanti.
|
|
33-35.
... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, số ít là các chúng sanh, sau khi chết từ
loài bàng sanh bị tái sanh giữa loài Người, Và nhiều hơn là các chúng
sanh, sau khi chết từ các loài bàng sanh bị tái sanh ở địa ngục... ở các
loài bàng sanh... ở cơi ngạ quỷ.
|
357-359.
… Evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te sattā ye tiracchānayoniyā cutā
devesu paccājāyanti; atha kho eteva sattā bahutarā ye tiracchānayoniyā
cutā niraye paccājāyanti… tiracchānayoniyā paccājāyanti… pettivisaye
paccājāyanti.
|
|
36-38. ... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo,
số ít là các chúng sanh, sau khi chết từ các loài bàng sanh được tái
sanh giữa chư Thiên. Và nhiều hơn là các chúng sanh, sau khi chết từ các
loài bàng sanh được tái sanh ở cơi địa ngục... ở các loài bàng sanh... ở
cơi ngạ quỷ.
|
360-362.
… Evamevaṃ kho, bhikkhave, appakā te sattā ye pettivisayā cutā manussesu
paccājāyanti; atha kho eteva sattā bahutarā ye pettivisayā cutā niraye
paccājāyanti… tiracchānayoniyā paccājāyanti… pettivisaye paccājāyanti.
|
|
39-41. ... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo,
số ít là các chúng sanh, sau khi chết ở cơi ngạ quỷ được tái sanh giữa
các loài Người. Và nhiều hơn là các chúng sanh, sau khi chết ở cơi ngạ
quỷ bị tái sanh ở cơi địa ngục... ở các loài bàng sanh... ở cơi ngạ quỷ.
|
363-365. … Evamevaṃ kho,
bhikkhave, appakā te sattā ye pettivisayā cutā devesu paccājāyanti
; atha kho eteva sattā bahutarā ye pettivisayā
cutā niraye paccājāyanti… tiracchānayoniyā paccājāyanti… pettivisaye
paccājāyanti.
Vaggo catuttho.
Jambudīpapeyyālo
niṭṭhito.
Ekadhammapāḷi
soḷasamo.
|
|
42-44. Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, số
ít là các chúng sanh, sau khi chết ở cơi ngạ quỷ được tái sanh giữa chư
Thiên. Và nhiều hơn là các chúng sanh, sau khi chết, ở cơi ngạ quỷ bị
tái sanh ở cơi địa ngục... ở các loài bàng sanh... ở cơi ngạ quỷ.
|