CHÁNH KINH PALI
|
CHÚ GIẢI PALI
|
BẢN DỊCH VIỆT
|
Aṅguttaranikāyo
|
Aṅguttaranikāye
|
Tăng Chi Bộ
|
(7) 2. Sukhavaggo
|
(7) 2. Sukhavaggavaṇṇanā
|
VII. Phẩm Lạc
|
65. ‘‘Dvemāni
, bhikkhave, sukhāni.
Katamāni dve? Gihisukhañca pabbajitasukhañca. Imāni kho, bhikkhave, dve
sukhāni. Etadaggaṃ, bhikkhave, imesaṃ dvinnaṃ sukhānaṃ yadidaṃ
pabbajitasukha’’nti.
|
65. Dutiyassa
paṭhame gihisukhanti
gihīnaṃ sabbakāmanipphattimūlakaṃ sukhaṃ.
Pabbajitasukhanti pabbajitānaṃ pabbajjāmūlakaṃ sukhaṃ.
|
1.- Có hai loại lạc này, này các Tỷ-kheo. Thế nào là hai? Lạc tại gia
và lạc xuất gia. Những pháp này, này các Tỷ-kheo, là hai lạc. Tối thắng
trong hai lạc này, này các Tỷ-kheo, tức là lạc xuất gia.
|
66. ‘‘Dvemāni,
bhikkhave, sukhāni. Katamāni dve? Kāmasukhañca nekkhammasukhañca. Imāni
kho, bhikkhave, dve sukhāni. Etadaggaṃ, bhikkhave, imesaṃ
dvinnaṃ sukhānaṃ yadidaṃ nekkhammasukha’’nti.
|
66. Dutiye
kāmasukhanti kāme ārabbha uppajjanakasukhaṃ.
Nekkhammasukhanti nekkhammaṃ vuccati pabbajjā,
taṃ ārabbha uppajjanakasukhaṃ.
|
2. Có hai loại lạc này, này các Tỷ-kheo. Thế nào là hai? Dục lạc và
viễn ly lạc. Những pháp này, này các Tỷ-kheo, là hai lạc. Tối thắng
trong hai lạc này, này các Tỷ-kheo, tức là viễn ly lạc.
|
67. ‘‘Dvemāni,
bhikkhave, sukhāni. Katamāni dve? Upadhisukhañca nirupadhisukhañca.
Imāni kho, bhikkhave, dve sukhāni. Etadaggaṃ, bhikkhave, imesaṃ dvinnaṃ
sukhānaṃ yadidaṃ nirupadhisukha’’nti.
|
67. Tatiye
upadhisukhanti
tebhūmakasukhaṃ. Nirupadhisukhanti
lokuttarasukhaṃ.
|
3. Có hai loại lạc này, này các Tỷ-kheo. Thế nào là hai? Lạc sanh y
và lạc không sanh y. Những pháp này, này các Tỷ-kheo, là hai lạc. Tối
thắng trong hai lạc này, này các Tỷ-kheo, tức là lạc không sanh y.
|
68. ‘‘Dvemāni,
bhikkhave, sukhāni. Katamāni dve? Sāsavasukhañca
anāsavasukhañca. Imāni kho, bhikkhave, dve sukhāni. Etadaggaṃ,
bhikkhave, imesaṃ dvinnaṃ sukhānaṃ yadidaṃ anāsavasukha’’nti.
|
68. Catutthe
sāsavasukhanti āsavānaṃ paccayabhūtaṃ
vaṭṭasukhaṃ. Anāsavasukhanti tesaṃ
apaccayabhūtaṃ vivaṭṭasukhaṃ.
|
4-12. ... (như trên, chỉ đổi" lạc có lậu hoặc và lạc
không có lậu hoặc" ... "lạc thuộc tài vật và lạc không thuộc tài vật"
... "lạc bậc Thánh và lạc không phải bậc Thánh" ... "lạc thuộc thân và
lạc thuộc tâm" ... "lạc có hỷ và lạc không hỷ" ... "lạc có hân hoan và
lạc có xả" ... "lạc có định và lạc không có định" ... "lạc với sở duyên
có hỷ và lạc với sở duyên không có hỷ" ... "lạc với sở duyên có hân hoan
và lạc với sở duyên có xả" ...
|
69. ‘‘Dvemāni,
bhikkhave, sukhāni. Katamāni dve? Sāmisañca sukhaṃ nirāmisañca sukhaṃ.
Imāni kho, bhikkhave, dve sukhāni. Etadaggaṃ, bhikkhave, imesaṃ dvinnaṃ
sukhānaṃ yadidaṃ nirāmisaṃ sukha’’nti.
|
69. Pañcame
sāmisanti saṃkilesaṃ vaṭṭagāmisukhaṃ.
Nirāmisanti nikkilesaṃ vivaṭṭagāmisukhaṃ.
|
70. ‘‘Dvemāni,
bhikkhave, sukhāni. Katamāni dve? Ariyasukhañca anariyasukhañca. Imāni
kho, bhikkhave, dve sukhāni. Etadaggaṃ, bhikkhave, imesaṃ dvinnaṃ
sukhānaṃ yadidaṃ ariyasukha’’nti.
|
70. Chaṭṭhe
ariyasukhanti aputhujjanasukhaṃ.
Anariyasukhanti puthujjanasukhaṃ.
|
71. ‘‘Dvemāni
, bhikkhave, sukhāni. Katamāni dve? Kāyikañca
sukhaṃ cetasikañca sukhaṃ. Imāni kho, bhikkhave, dve sukhāni. Etadaggaṃ,
bhikkhave, imesaṃ dvinnaṃ sukhānaṃ yadidaṃ cetasikaṃ sukha’’nti.
|
71. Sattame
kāyikanti kāyaviññāṇasahajātaṃ.
Cetasikanti manodvārikasukhaṃ. Taṃ
lokiyalokuttaramissakaṃ kathitaṃ.
|
72. ‘‘Dvemāni,
bhikkhave, sukhāni. Katamāni dve? Sappītikañca sukhaṃ nippītikañca
sukhaṃ. Imāni kho, bhikkhave, dve sukhāni. Etadaggaṃ, bhikkhave, imesaṃ
dvinnaṃ sukhānaṃ yadidaṃ nippītikaṃ sukha’’nti.
|
72. Aṭṭhame sappītikanti
paṭhamadutiyajjhānasukhaṃ. Nippītikanti
tatiyacatutthajjhānasukhaṃ. Tattha lokiyasappītikato lokiyanippītikaṃ,
lokuttarasappītikato ca lokuttaranippītikaṃ agganti evaṃ bhummantaraṃ
abhinditvā aggabhāvo veditabbo.
|
73. ‘‘Dvemāni,
bhikkhave, sukhāni. Katamāni dve? Sātasukhañca upekkhāsukhañca
. Imāni kho, bhikkhave, dve sukhāni. Etadaggaṃ,
bhikkhave, imesaṃ dvinnaṃ sukhānaṃ yadidaṃ upekkhāsukha’’nti.
|
73. Navame
sātasukhanti tīsu jhānesu sukhaṃ.
Upekkhāsukhanti catutthajjhānasukhaṃ.
|
74. ‘‘Dvemāni
, bhikkhave, sukhāni. Katamāni dve?
Samādhisukhañca asamādhisukhañca. Imāni kho, bhikkhave, dve sukhāni.
Etadaggaṃ, bhikkhave, imesaṃ dvinnaṃ sukhānaṃ yadidaṃ samādhisukha’’nti.
|
74. Dasame
samādhisukhanti appanaṃ vā upacāraṃ vā
pattasukhaṃ. Asamādhisukhanti tadubhayaṃ
appattasukhaṃ.
|
75. ‘‘Dvemāni,
bhikkhave, sukhāni. Katamāni dve? Sappītikārammaṇañca sukhaṃ
nippītikārammaṇañca sukhaṃ. Imāni kho, bhikkhave,
dve sukhāni. Etadaggaṃ, bhikkhave, imesaṃ dvinnaṃ sukhānaṃ yadidaṃ
nippītikārammaṇaṃ sukha’’nti.
|
75. Ekādasame
sappītikārammaṇanti sappītikaṃ jhānadvayaṃ
paccavekkhantassa uppannasukhaṃ. Nippītikārammaṇepi
eseva nayo. Dvādasamepi imināva upāyena attho veditabbo.
|
76. ‘‘Dvemāni,
bhikkhave, sukhāni. Katamāni dve? Sātārammaṇañca sukhaṃ
upekkhārammaṇañca sukhaṃ. Imāni kho, bhikkhave, dve sukhāni. Etadaggaṃ,
bhikkhave, imesaṃ dvinnaṃ sukhānaṃ yadidaṃ upekkhārammaṇaṃ sukha’’nti.
|
|
77. ‘‘Dvemāni,
bhikkhave, sukhāni. Katamāni dve? Rūpārammaṇañca sukhaṃ arūpārammaṇañca
sukhaṃ. Imāni kho, bhikkhave, dve sukhāni. Etadaggaṃ, bhikkhave, imesaṃ
dvinnaṃ sukhānaṃ yadidaṃ arūpārammaṇaṃ sukha’’nti.
Sukhavaggo dutiyo.
|
77. Terasame
rūpārammaṇanti
rūpāvacaracatutthajjhānārammaṇaṃ, yaṃkiñci rūpaṃ ārabbha uppajjanakaṃ
vā. Arūpārammaṇanti arūpāvacarajjhānārammaṇaṃ,
yaṃkiñci arūpaṃ ārabbha uppajjanakaṃ vāti.
Sukhavaggo dutiyo.
|
13. Có hai loại lạc này, này các Tỷ-kheo. Thế nào là hai? Lạc với sở
duyên thuộc sắc và lạc với sở duyên thuộc vô sắc. Những pháp này, này
các Tỷ-kheo, là hai lạc. Tối thắng trong hai lạc này, này các Tỷ-kheo,
tức là lạc với sở duyên thuộc vô sắc.
|