CHÁNH KINH PALI
|
CHÚ GIẢI PALI
|
BẢN DỊCH VIỆT
|
Aṅguttaranikāyo
|
Aṅguttaranikāye
|
Tăng Chi Bộ
|
(8) 3. Sanimittavaggo
|
(8) 3. Sanimittavaggavaṇṇanā
|
VIII. Phẩm Tướng
|
78. ‘‘Sanimittā
, bhikkhave, uppajjanti pāpakā akusalā dhammā, no
animittā. Tasseva nimittassa pahānā evaṃ te pāpakā akusalā dhammā
na hontī’’ti.
|
78-79. Tatiyassa
paṭhame
sanimittāti sakāraṇā. Dutiyādīsupi eseva nayo. Nidānaṃ hetu
saṅkhāro paccayo rūpanti sabbānipi hi etāni kāraṇavevacanāneva.
|
1. Này các Tỷ-kheo, các pháp ác, bất thiện khởi lên có tướng, không
phải không có tướng. Do đoạn tận chính tướng ấy, như vậy các pháp ác,
bất thiện ấy, không có mặt.
|
79. ‘‘Sanidānā,
bhikkhave, uppajjanti pāpakā akusalā dhammā, no anidānā. Tasseva
nidānassa pahānā evaṃ te pāpakā akusalā dhammā na hontī’’ti.
|
|
2. Này các Tỷ-kheo, các pháp ác, bất thiện khởi lên có nhân duyên,
không phải không có nhân duyên. Do đoạn tận chính nhân duyên ấy, như vậy
các pháp ác, bất thiện ấy, không có mặt.
|
80. ‘‘Sahetukā,
bhikkhave, uppajjanti pāpakā akusalā dhammā, no ahetukā. Tasseva hetussa
pahānā evaṃ te pāpakā akusalā dhammā na hontī’’ti.
|
|
3. Này các Tỷ-kheo, các pháp ác, bất thiện khởi lên có nhân, không
phải không có nhân. Do đoạn tận chính nhân ấy, như vậy các pháp ác, bất
thiện ấy, không có mặt.
|
81. ‘‘Sasaṅkhārā,
bhikkhave, uppajjanti pāpakā akusalā dhammā, no asaṅkhārā. Tesaṃyeva
saṅkhārānaṃ pahānā evaṃ te pāpakā akusalā dhammā na hontī’’ti.
|
|
4. Này các Tỷ-kheo, các pháp ác, bất thiện khởi lên có các hành,
không phải không có các hành. Do đoạn tận chính các hành ấy, như vậy các
pháp ác, bất thiện ấy, không có mặt.
|
82. ‘‘Sappaccayā
, bhikkhave, uppajjanti pāpakā akusalā dhammā, no
appaccayā. Tasseva paccayassa pahānā evaṃ te pāpakā akusalā dhammā na
hontī’’ti.
|
|
5. Này các Tỷ-kheo, các pháp ác, bất thiện khởi lên có duyên, không
phải không có duyên. Do đoạn tận chính duyên ấy, các pháp ác, bất thiện
ấy, không có mặt.
|
83. ‘‘Sarūpā
, bhikkhave, uppajjanti pāpakā akusalā dhammā, no
arūpā. Tasseva rūpassa pahānā evaṃ te pāpakā akusalā dhammā na
hontī’’ti.
|
|
6-9. ... có sắc, không phải không có sắc ... có thọ, không phải không
có thọ ... có tưởng, không phải không có tưởng ... có thức, không phải
không có thức ...
|
84. ‘‘Savedanā,
bhikkhave, uppajjanti pāpakā akusalā dhammā, no avedanā. Tassāyeva
vedanāya pahānā evaṃ te pāpakā akusalā dhammā na hontī’’ti.
|
84. Sattame
savedanāti paccayabhūtāya sampayuttavedanāya
satiyeva uppajjanti, nāsatīti attho. Aṭṭhamanavamesupi eseva nayo.
|
85. ‘‘Sasaññā,
bhikkhave, uppajjanti pāpakā akusalā dhammā, no
asaññā. Tassāyeva saññāya pahānā evaṃ te pāpakā akusalā dhammā na
hontī’’ti.
|
|
86. ‘‘Saviññāṇā
, bhikkhave, uppajjanti pāpakā akusalā dhammā, no
aviññāṇā. Tasseva viññāṇassa pahānā evaṃ te pāpakā akusalā dhammā na
hontī’’ti.
|
|
87. ‘‘Saṅkhatārammaṇā,
bhikkhave, uppajjanti pāpakā akusalā dhammā, no asaṅkhatārammaṇā.
Tasseva saṅkhatassa pahānā evaṃ te pāpakā akusalā dhammā na hontī’’ti.
Sanimittavaggo tatiyo.
|
87. Dasame
saṅkhatārammaṇāti paccayanibbattaṃ
saṅkhatadhammaṃ ārammaṇaṃ katvāva uppajjanti. No
asaṅkhatārammaṇāti asaṅkhataṃ pana nibbānaṃ ārabbha na
uppajjanti. Na hontīti maggakkhaṇe na honti
nāma, phale patte nāhesunti. Evametesu dasasupi ṭhānesu yāva arahattā
desanā desitāti.
Sanimittavaggo tatiyo.
|
10. Này các Tỷ-kheo, các pháp ác, bất thiện khởi lên có sở duyên hữu
vi, không phải không có sở duyên hữu vi. Do đoạn tận hữu vi ấy, như vậy
các pháp ác, bất thiện ấy, không có mặt.
|