CHÁNH KINH PALI
|
CHÚ GIẢI PALI
|
BẢN DỊCH VIỆT
|
Aṅguttaranikāyo
|
Aṅguttaranikāye
|
Tăng Chi Bộ
|
(9) 4. Dhammavaggo
|
(9) 4. Dhammavaggavaṇṇanā
|
IX. Phẩm Các Pháp
|
88. ‘‘Dveme
, bhikkhave, dhammā. Katame dve? Cetovimutti ca
paññāvimutti ca. Ime kho, bhikkhave, dve dhammā’’ti.
|
88. Catutthassa
paṭhame
cetovimuttīti phalasamādhi. Paññāvimuttīti
phalapaññā.
|
1.- Này các Tỷ-kheo, có hai pháp này. Thế nào là hai? Tâm giải thoát
và tuệ giải thoát. Những pháp này, này các Tỷ-kheo, là hai pháp.
... Cũng vậy đối với các pháp kế tiếp như:
|
89. ‘‘Dveme, bhikkhave,
dhammā. Katame dve? Paggāho ca avikkhepo ca. Ime kho, bhikkhave, dve
dhammā’’ti.
|
89. Dutiye
paggāhoti vīriyaṃ. Avikkhepoti
cittekaggatā.
|
2. Tinh tấn và nhất tâm.
|
90. ‘‘Dveme
, bhikkhave, dhammā. Katame dve? Nāmañca rūpañca.
Ime kho, bhikkhave, dve dhammā’’ti.
|
90. Tatiye
nāmanti cattāro arūpakkhandhā.
Rūpanti rūpakkhandho. Iti imasmiṃ sutte
dhammakoṭṭhāsaparicchedañāṇaṃ nāma kathitaṃ.
|
3. Danh và sắc.
|
91. ‘‘Dveme, bhikkhave,
dhammā. Katame dve? Vijjā ca vimutti ca. Ime kho, bhikkhave, dve
dhammā’’ti.
|
91. Catutthe
vijjāti phalañāṇaṃ. Vimuttīti
taṃsampayuttā sesadhammā.
|
4. Minh và giải thoát.
|
92. ‘‘Dveme, bhikkhave,
dhammā. Katame dve? Bhavadiṭṭhi ca vibhavadiṭṭhi ca. Ime kho, bhikkhave,
dve dhammā’’ti.
|
92. Pañcame
bhavadiṭṭhīti sassatadiṭṭhi.
Vibhavadiṭṭhīti ucchedadiṭṭhi. Chaṭṭhasattamāni uttānatthāneva.
|
5. Hữu kiến và vô hữu kiến.
|
93. ‘‘Dveme, bhikkhave,
dhammā. Katame dve? Ahirikañca anottappañca . Ime
kho, bhikkhave, dve dhammā’’ti.
|
|
6. Vô tàm và vô quư.
|
94. ‘‘Dveme, bhikkhave,
dhammā. Katame dve? Hirī ca ottappañca. Ime kho, bhikkhave, dve
dhammā’’ti.
|
|
7. Tàm và quư.
|
95. ‘‘Dveme, bhikkhave,
dhammā. Katame dve? Dovacassatā ca pāpamittatā ca. Ime kho, bhikkhave,
dve dhammā’’ti.
|
95. Aṭṭhame
dovacassatāti dubbacabhāvo.
Pāpamittatāti pāpamittasevanabhāvo. Navamaṃ
vuttavipariyāyena veditabbaṃ.
|
8. Khó nói và ác hữu.
|
96. ‘‘Dveme, bhikkhave,
dhammā. Katame dve? Sovacassatā ca kalyāṇamittatā ca. Ime kho,
bhikkhave, dve dhammā’’ti.
|
|
9. Dễ nói và thiện hữu.
|
97. ‘‘Dveme
, bhikkhave, dhammā. Katame dve? Dhātukusalatā ca
manasikārakusalatā ca. Ime kho, bhikkhave, dve dhammā’’ti.
|
97. Dasame
dhātukusalatāti aṭṭhārasa dhātuyo dhātūti
jānanaṃ. Manasikārakusalatāti tāsaṃyeva
dhātūnaṃ aniccādivasena lakkhaṇattayaṃ āropetvā jānanaṃ.
|
10. Giới thiện xảo và tác ư thiện xảo.
|
98. ‘‘Dveme
, bhikkhave, dhammā. Katame dve? Āpattikusalatā ca
āpattivuṭṭhānakusalatā ca. Ime kho, bhikkhave, dve dhammā’’ti.
Dhammavaggo catuttho.
|
98. Ekādasame
āpattikusalatāti pañcannañca sattannañca
āpattikkhandhānaṃ jānanaṃ. Āpattivuṭṭhānakusalatāti
desanāya vā kammavācāya vā āpattīhi vuṭṭhānajānananti.
Dhammavaggo catuttho.
|
11. Này các Tỷ-kheo, có hai pháp này. Thế nào là hai? Phạm thiện xảo
và xuất Phạm thiện xảo. Những pháp này, này các Tỷ-kheo, là hai pháp.
|