CHÁNH KINH PALI
|
CHÚ GIẢI PALI
|
BẢN DỊCH VIỆT
|
Aṅguttaranikāyo
|
Aṅguttaranikāye
|
Tăng Chi Bộ
|
1. Kodhapeyyālaṃ
|
1. Kodhapeyyālaṃ
|
XVI. Phẩm Phẫn Nộ
|
|
|
1-100
|
181. ‘‘Dveme
, bhikkhave, dhammā. Katame
dve? Kodho ca upanāho ca…pe… makkho ca paḷāso [palāso
(ka.)] ca… issā ca macchariyañca… māyā ca sāṭheyyañca… ahirikañca
anottappañca. Ime kho, bhikkhave, dve dhammā’’.
|
181. Ito
paresu kujjhanalakkhaṇo
kodho. Upanandhanalakkhaṇo
upanāho. Sukatakaraṇamakkhanalakkhaṇo makkho.
Yugaggāhalakkhaṇo palāso. Usūyanalakkhaṇā
issā. Pañcamaccherabhāvo
macchariyaṃ. Taṃ sabbampi
maccharāyanalakkhaṇaṃ. Katapaṭicchādanalakkhaṇā māyā.
Kerāṭikalakkhaṇaṃ sāṭheyyaṃ. Alajjanākāro
ahirikaṃ. Upavādato abhāyanākāro
anottappaṃ. Akkodhādayo tesaṃ paṭipakkhavasena
veditabbā.
|
1. - Này các Tỷ-kheo, có hai pháp này. Thế nào là hai? Phẫn nộ và
hiềm hận. Những pháp này, này các Tỷ-kheo, là hai pháp
(Như trên với các pháp sau đây:)
2. Giả dối vào năo hại
3. Tật đố và xan lẫn
4. Man trá và phản trắc
5. Không tàm và không quư
|
182. ‘‘Dveme,
bhikkhave, dhammā. Katame dve? Akkodho ca anupanāho ca… amakkho ca
apaḷāso ca… anissā ca amacchariyañca… amāyā ca asāṭheyyañca… hirī ca
ottappañca. Ime kho, bhikkhave, dve dhammā’’.
|
|
6. Không phẫn nộ và không hiềm hận
7. Không giả dối và không năo hại
8. Không tật đố và không xan tham
9. Không man trá và không phản trắc
10. Tàm và quư
|
183. ‘‘Dvīhi,
bhikkhave, dhammehi samannāgato dukkhaṃ viharati. Katamehi dvīhi?
Kodhena ca upanāhena ca… makkhena ca paḷāsena ca… issāya ca macchariyena
ca… māyāya ca sāṭheyyena ca… ahirikena ca anottappena ca. Imehi
kho, bhikkhave, dvīhi dhammehi samannāgato dukkhaṃ
viharati’’.
|
|
11. Thành tựu hai pháp này, này các Tỷ-kheo, phải sống trong đau khổ.
Thế nào là hai? Phẫn nộ và hiềm hận.
12. Giả dối vào năo hại
13.Tật đố và xan tham
14.Man trá và phản trắc
15. Không tàm và không quư
Thành tựu hai pháp này, này các Tỷ-kheo, phải sống trong đau khổ.
|
184. ‘‘Dvīhi,
bhikkhave, dhammehi samannāgato sukhaṃ viharati. Katamehi dvīhi?
Akkodhena ca anupanāhena ca… amakkhena ca apaḷāsena ca… anissāya ca
amacchariyena ca… amāyāya ca asāṭheyyena ca …
hiriyā ca ottappena ca. Imehi kho, bhikkhave, dvīhi dhammehi samannāgato
sukhaṃ viharati’’.
|
|
16. Thành tựu hai pháp này, này các Tỷ-kheo, sống trong an lạc. Thế
nào là hai? Không phẫn nộ và không hiềm hận.
17. Không giả dối và không năo hại
18. Không tật đố và không xan lẫn
19. Không man trá và không phản trắc
20. Tàm và quư
Thành tựu hai pháp này, này các Tỷ-kheo, phải sống trong an lạc.
|
185. ‘‘Dveme,
bhikkhave, dhammā sekhassa bhikkhuno parihānāya saṃvattanti. Katame dve?
Kodho ca upanāho ca… makkho ca paḷāso ca… issā ca macchariyañca… māyā ca
sāṭheyyañca… ahirikañca anottappañca. Ime kho, bhikkhave, dve dhammā
sekhassa bhikkhuno parihānāya saṃvattanti’’.
|
185.Sekkhassa
bhikkhunoti sattavidhassāpi sekkhassa upariupariguṇehi parihānāya
saṃvattanti, puthujjanassa pana paṭhamataraṃyeva parihānāya
saṃvattantīti veditabbā. Aparihānāyāti
upariupariguṇehi aparihānatthāya.
|
21. Hai pháp này, này các Tỷ-kheo, đưa đến đọa lạc cho các vị Tỷ-kheo
hữu học. Thế nào là hai? Phẫn nộ và hiềm hận.
22. Giả dối và năo hại
23. Tật đố và xan lẫn
24. Man trá và phản trắc
25. Không tàm và không quư
Thành tựu hai pháp này, này các Tỷ-kheo, đưa đến đọa lạc cho các vị
Tỷ-kheo hữu học.
|
186. ‘‘Dveme,
bhikkhave, dhammā sekhassa bhikkhuno aparihānāya saṃvattanti. Katame dve
? Akkodho ca anupanāho ca… amakkho ca apaḷāso ca…
anissā ca amacchariyañca… amāyā ca asāṭheyyañca… hirī ca ottappañca. Ime
kho, bhikkhave, dve dhammā sekhassa bhikkhuno aparihānāya saṃvattanti’’.
|
|
26. Hai pháp này, này các Tỷ-kheo, không đưa đến sự đọa lạc cho các
vị Tỷ-kheo hữu học. Thế nào là hai? Không phẫn nộ và không hiềm hận.
27. Không giả dối và không năo hại
28. Không tật đố và không xan lẫn
29. Không man trá và không phản trắc
30. Tàm và quư
Thành tựu hai pháp này, này các Tỷ-kheo, không đưa đến đọa lạc cho
các vị Tỷ-kheo hữu học.
|
187. ‘‘Dvīhi,
bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
Katamehi dvīhi? Kodhena ca upanāhena ca… makkhena ca paḷāsena ca… issāya
ca macchariyena ca… māyāya ca sāṭheyyena ca… ahirikena ca anottappena
ca. Imehi kho, bhikkhave, dvīhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ
nikkhitto evaṃ niraye’’.
|
187.Yathābhataṃ
nikkhittoti yathā ānetvā nikkhitto, evaṃ niraye patiṭṭhito vāti
veditabbo.
|
31-35. Thành tựu hai pháp này, này các Tỷ-kheo, như vậy bị quăng vào
địa ngục tương xứng. Thế nào là hai? Phẫn nộ và hiềm hận ... Không tàm
và không quư.
Thành tựu hai pháp này, này các Tỷ-kheo, như vậy bị quăng vào địa
ngục tương xứng.
|
188. ‘‘Dvīhi
, bhikkhave, dhammehi
samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge. Katamehi dvīhi? Akkodhena
ca anupanāhena ca… amakkhena ca apaḷāsena ca… anissāya ca amacchariyena
ca… amāyāya ca asāṭheyyena ca… hiriyā ca ottappena
ca. Imehi kho, bhikkhave, dvīhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ
nikkhitto evaṃ sagge’’.
|
|
36-40. Thành tựu hai pháp này, này các Tỷ-kheo, như vậy được sanh lên
chư Thiên tương xứng. Thế nào là hai? Không phẫn nộ và không hiềm hận
... Tàm và quư.
Thành tựu hai pháp này, này các Tỷ-kheo, như vậy được sanh lên chư
Thiên tương xứng.
|
189. ‘‘Dvīhi,
bhikkhave, dhammehi samannāgato idhekacco kāyassa bhedā paraṃ maraṇā
apāyaṃ duggatiṃ vinipātaṃ nirayaṃ upapajjati. Katamehi dvīhi? Kodhena ca
upanāhena ca… makkhena ca paḷāsena ca… issāya ca macchariyena ca… māyāya
ca sāṭheyyena ca… ahirikena ca anottappena ca. Imehi kho, bhikkhave,
dvīhi dhammehi samannāgato idhekacco kāyassa bhedā paraṃ maraṇā apāyaṃ
duggatiṃ vinipātaṃ nirayaṃ upapajjati’’.
|
|
41-45. Thành tựu hai pháp này, này các Tỷ-kheo, ở đây, có người sau
khi thân hoại mạng chung, bị sanh vào cơi dữ, ác thú, đọa xứ, địa ngục.
Thế nào là hai? Phẫn nộ và hiềm hận ... Không tàm và không quư.
Thành tựu hai pháp này, này các Tỷ-kheo, ở đây, có người sau khi thân
hoại mạng chung, bị sanh vào cơi dữ, ác thú, đọa xứ, địa ngục.
|
190. ‘‘Dvīhi, bhikkhave,
dhammehi samannāgato idhekacco kāyassa bhedā paraṃ maraṇā sugatiṃ saggaṃ
lokaṃ upapajjati. Katamehi dvīhi? Akkodhena ca anupanāhena ca… amakkhena
ca apaḷāsena ca… anissāya ca amacchariyena ca… amāyāya ca asāṭheyyena
ca… hiriyā ca ottappena ca. Imehi kho, bhikkhave, dvīhi dhammehi
samannāgato idhekacco kāyassa bhedā paraṃ maraṇā sugatiṃ saggaṃ lokaṃ
upapajjati’’.
Kodhapeyyālaṃ niṭṭhitaṃ.
|
190.Ekaccoti
yassete kodhādayo atthi, so ekacco nāma.
Kodhapeyyālaṃ niṭṭhitaṃ.
|
46-50. Thành tựu hai pháp này, này các Tỷ-kheo, ở đây, có người sau
khi thân hoại mạng chung, được sanh lên cơi Thiện, cơi Trời, cơi đời
này. Thế nào là hai? Không phẫn nộ và không hiềm hận ... Tàm và quư.
Thành tựu hai pháp này, này các Tỷ-kheo, ở đây, có người sau khi thân
hoại mạng chung, được sanh lên cơi Thiện, cơi Trời, cơi đời này.
|
2. Akusalapeyyālaṃ
191-200. ‘‘Dveme
, bhikkhave, dhammā akusalā… dveme, bhikkhave,
dhammā kusalā… dveme, bhikkhave, dhammā sāvajjā… dveme, bhikkhave,
dhammā anavajjā… dveme, bhikkhave, dhammā dukkhudrayā… dveme, bhikkhave,
dhammā sukhudrayā… dveme, bhikkhave, dhammā dukkhavipākā… dveme
, bhikkhave, dhammā
sukhavipākā… dveme, bhikkhave, dhammā sabyābajjhā… dveme, bhikkhave,
dhammā abyābajjhā. Katame dve? Akkodho ca anupanāho ca… amakkho ca
apaḷāso ca… anissā ca amacchariyañca… amāyā ca asāṭheyyañca… hirī ca
ottappañca. Ime kho, bhikkhave, dve dhammā abyābajjhā’’ti.
Akusalapeyyālaṃ niṭṭhitaṃ.
|
2. Akusalapeyyālaṃ
191-200.Sāvajjāti
sadosā. Anavajjāti niddosā.
Dukkhudrayāti dukkhavaḍḍhikā. Sukhudriyāti
sukhavaḍḍhikā. Sabyābajjhāti sadukkhā.
Abyābajjhāti niddukkhā. Ettāvatā
vaṭṭavivaṭṭameva kathitaṃ.
Akusalapeyyālaṃ niṭṭhitaṃ.
|
46-50. Thành tựu hai pháp này, này các Tỷ-kheo, ở đây, có người sau
khi thân hoại mạng chung, được sanh lên cơi Thiện, cơi Trời, cơi đời
này. Thế nào là hai? Không phẫn nộ và không hiềm hận ... Tàm và quư.
Thành tựu hai pháp này, này các Tỷ-kheo, ở đây, có người sau khi thân
hoại mạng chung, được sanh lên cơi Thiện, cơi Trời, cơi đời này.
51-55. Thành tựu hai bất thiện pháp này ...
56-60. Thành tựu hai thiện pháp này ...
61-65. Thành tựu hai pháp có tội này ...
66-70. Thành tựu hai pháp không có tội này ...
71-75. Thành tựu hai pháp tăng khổ này ...
76-80. Thành tựu hai pháp tăng lạc này ...
81-85. Thành tựu hai pháp với quả dị thục là khổ này ...
86-90. Thành tựu hai pháp với quả dị thục là lạc này ...
91-95. Thành tựu hai pháp năo hại này ...
96-100. Thành tựu với hai pháp không năo hại này ...
(mỗi lần là năm pháp như trên, bất thiện pháp và thiện pháp) ...
|