ANGUTTARA NIKAYA – TĂNG CHI BỘ KINH

Chương IV - Bốn Pháp (Catukkanipātapāḷi)

 

CHÁNH KINH PALI

CHÚ GIẢI PALI

BẢN DỊCH VIỆT

(21) 1. Sappurisavaggo

(21) 1. Sappurisavaggo

XXI. Phẩm Bậc Chân Nhân

1. Sikkhāpadasuttaṃ

1-6. Sikkhāpadasuttavaṇṇanā

(I) (201) Các Học Pháp

201. ‘‘Asappurisañca vo, bhikkhave, desessāmi, asappurisena asappurisatarañca; sappurisañca, sappurisena sappurisatarañca. Taṃ suṇātha, sādhukaṃ manasi karotha; bhāsissāmī’’ti. ‘‘Evaṃ, bhante’’ti kho te bhikkhū bhagavato paccassosuṃ. Bhagavā etadavoca –

201. Pañcamassa paṭhame asappurisanti lāmakapurisaṃ tucchapurisaṃ mūḷhapurisaṃ avijjāya andhīkataṃ bālaṃ. Asappurisataranti atirekena asappurisaṃ. Itare dve vuttapaṭipakkhavasena veditabbā. Sesamettha uttānatthameva. Yathā cettha, evaṃ ito paresu pañcasu. Etesu hi paṭhamaṃ pañcaveravasena desitaṃ, dutiyaṃ assaddhammavasena, tatiyaṃ kāyavacīdvāravasena, catutthaṃ manodvāravasena, pañcamaṃ aṭṭhamicchattavasena, chaṭṭhaṃ dasamicchattavasena.

 

1.- Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ giảng cho các Thầy về người không Chân nhân và người không Chân nhân hơn cả người không Chân nhân; về bậc Chân nhân và bậc Chân nhân hơn cả bậc Chân nhân. Hăy nghe và khéo tác ư, Ta sẽ nói.

- Thưa vâng, bạch Thế Tôn.

Các Tỷ-kheo ấy vâng đáp Thế Tôn. Thế tôn nói như sau:

‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappuriso?

2.- Này các Tỷ-kheo, thế nào là người không Chân nhân?

Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātī hoti, adinnādāyī hoti, kāmesumicchācārī hoti, musāvādī hoti, surāmerayamajjapamādaṭṭhāyī hoti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có hạng người sát sanh, lấy của không cho, tà hạnh trong các dục, nói láo, đắm say rượu men, rượu nấu.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappuriso.

Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là người không Chân nhân.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappurisena asappurisataro?

3. Này các Tỷ-kheo, thế nào là người không Chân nhân c̣n hơn cả người không Chân nhân?

Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātī hoti, parañca pāṇātipāte samādapeti; attanā ca adinnādāyī hoti, parañca adinnādāne samādapeti; attanā ca kāmesumicchācārī hoti, parañca kāmesumicchācāre samādapeti; attanā ca musāvādī hoti, parañca musāvāde samādapeti; attanā ca surāmerayamajjapamādaṭṭhāyī hoti, parañca surāmerayamajjapamādaṭṭhāne samādapeti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tự ḿnh sát sanh và khích lệ người khác sát sanh; tự ḿnh lấy của không cho và khích lệ người khác lấy của không cho; tự ḿnh sống tà hạnh trong các dục và khích lệ người khác sống tà hạnh trong các dục, tự ḿnh nói láo và khích lệ người khác nói láo, tự ḿnh đắm say rượu men, rượu nấu và khích lệ người khác đắm say rượu men, rượu nấu.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappurisena asappurisataro.

Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là người không Chân nhân c̣n hơn cả người không Chân nhân.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappuriso?

4. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là bậc Chân nhân?

Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātā paṭivirato hoti, adinnādānā paṭivirato hoti, kāmesumicchācārā paṭivirato hoti, musāvādā paṭivirato hoti, surāmerayamajjapamādaṭṭhānā paṭivirato hoti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người từ bỏ sát sanh, từ bỏ lấy của không cho, từ bỏ tà hạnh trong các dục, từ bỏ nói láo, từ bỏ đắm say rượu men, rượu nấu.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappuriso.

Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là bậc Chân nhân.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappurisena sappurisataro?

5. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là bậc Chân nhân c̣n hơn cả bậc Chân nhân?

Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātā paṭivirato hoti, parañca pāṇātipātā veramaṇiyā samādapeti; attanā ca adinnādānā paṭivirato hoti, parañca adinnādānā veramaṇiyā samādapeti; attanā ca kāmesumicchācārā paṭivirato hoti, parañca kāmesumicchācārā veramaṇiyā samādapeti; attanā ca musāvādā paṭivirato hoti, parañca musāvādā veramaṇiyā samādapeti; attanā ca surāmerayamajjapamādaṭṭhānā paṭivirato hoti, parañca surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇiyā samādapeti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tự ḿnh từ bỏ sát sanh và khích lệ người khác từ bỏ sát sanh; tự ḿnh từ bỏ lấy của không cho và khích lệ người khác từ bỏ lấy của không cho; tự ḿnh từ bỏ tà hạnh trong các dục và khích lệ người từ bỏ khác tà hạnh trong các dục; tự ḿnh từ bỏ nói láo và khích lệ người khác từ bỏ nói láo, tự ḿnh từ bỏ đắm say rượu men, rượu nấu và khích lệ người khác từ bỏ đắm say rượu men, rượu nấu.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappurisena sappurisataro’’ti [pu. pa. 135]. Paṭhamaṃ.

Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là bậc Chân nhân c̣n hơn cả bậc Chân nhân.

2. Assaddhasuttaṃ

(II) (202) Người Có Ḷng Tin

202. ‘‘Asappurisañca vo, bhikkhave, desessāmi, asappurisena asappurisatarañca; sappurisañca, sappurisena sappurisatarañca. Taṃ suṇātha…pe….

1.- Và này các Tỷ-kheo, Ta sẽ giảng cho các Thầy về người không Chân nhân và người không Chân nhân hơn cả người không Chân nhân; về bậc Chân nhân và bậc Chân nhân c̣n hơn cả bậc Chân nhân. Hăy nghe và khéo tác ư, Ta sẽ nói.

- Thưa vâng, bạch Thế Tôn.

Các Tỷ-kheo ấy vâng đáp Thế Tôn. Thế tôn nói như sau:

‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappuriso?

2.- Này các Tỷ-kheo, thế nào là người không Chân nhân?

Idha, bhikkhave, ekacco assaddho hoti, ahiriko hoti, anottappī hoti, appassuto hoti, kusīto hoti, muṭṭhassati hoti, duppañño hoti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người không có ḷng tin, không có xấu hổ, không có sợ hăi, nghe ít, biếng nhác, thất niệm, liệt tuệ.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappuriso.

Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là người không Chân nhân.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappurisena asappurisataro?

3. Này các Tỷ-kheo, thế nào là người không Chân nhân c̣n hơn cả người không Chân nhân?

Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca assaddho hoti, parañca assaddhiye [asaddhāya (ka.)] samādapeti; attanā ca ahiriko hoti, parañca ahirikatāya samādapeti; attanā ca anottappī hoti, parañca anottappe samādapeti; attanā ca appassuto hoti, parañca appassute samādapeti; attanā ca kusīto hoti, parañca kosajje samādapeti; attanā ca muṭṭhassati hoti, parañca muṭṭhassacce [muṭṭhasacce (sī. syā. kaṃ. pī.)] samādapeti; attanā ca duppañño hoti, parañca duppaññatāya samādapeti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tự ḿnh không tin và khích lệ người khác không tin; tự ḿnh không xấu hổ và khích lệ người khác không xấu hổ; tự ḿnh không sợ hăi và khích lệ người khác không sợ hăi; tự ḿnh nghe ít và khích lệ người khác nghe ít; tự ḿnh biếng nhác và khích lệ người khác biếng khác; tự ḿnh thất niệm và khích lệ người khác thất niệm; tự ḿnh liệt tuệ và khích lệ người khác liệt tuệ.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappurisena asappurisataro.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là gọi là người không Chân nhân c̣n hơn cả người không Chân nhân.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappuriso?

4. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là bậc Chân nhân?

Idha, bhikkhave, ekacco saddho hoti, hirimā hoti, ottappī hoti, bahussuto hoti, āraddhavīriyo hoti, satimā hoti, paññavā hoti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người có ḷng tin, có xấu hổ, có sợ hăi, nghe nhiều, siêng năng tinh cần, có niệm, có trí tuệ.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappuriso.

Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là bậc Chân nhân.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappurisena sappurisataro?

5. Này các Tỷ-kheo, thế nào là bậc Chân nhân c̣n hơn cả bậc Chân nhân?

 Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca saddhāsampanno hoti, parañca saddhāsampadāya samādapeti ; attanā ca hirimā hoti, parañca hirimatāya [hirisampadāya (ka.)] samādapeti; attanā ca ottappī hoti, parañca ottappe samādapeti; attanā ca bahussuto hoti, parañca bāhusacce samādapeti; attanā ca āraddhavīriyo hoti, parañca vīriyārambhe samādapeti; attanā ca upaṭṭhitassati hoti, parañca satiupaṭṭhāne [satipaṭṭhāne (sī. syā. kaṃ. pī.)] samādapeti; attanā ca paññāsampanno hoti, parañca paññāsampadāya samādapeti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tự ḿnh đầy đủ ḷng tin, c̣n khích lệ người khác có đầy đủ ḷng tin; tự ḿnh có xấu hổ và khích lệ người khác có xấu hổ; tự ḿnh có sợ hăi và khích lệ người khác có sợ hăi; tự ḿnh nghe nhiều và khích lệ người khác nghe nhiều; tự ḿnh siêng năng tinh cần và khích lệ người khác siêng năng tinh cần; tự ḿnh chánh niệm và khích lệ người khác chánh niệm; tự ḿnh có trí tuệ và khích lệ người khác có trí tuệ.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappurisena sappurisataro’’ti. Dutiyaṃ.

Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là gọi là bậc Chân nhân c̣n hơn cả bậc Chân nhân.

3. Sattakammasuttaṃ

(III) (203) Kẻ Tàn Hại Chúng Sanh

203. ‘‘Asappurisañca vo, bhikkhave, desessāmi, asappurisena asappurisatarañca ; sappurisañca, sappurisena sappurisatarañca. Taṃ suṇātha…pe….

1.- Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ giảng cho các Thầy về người không Chân nhân và người không Chân nhân c̣n hơn cả người không Chân nhân; về bậc Chân nhân và bậc Chân nhân c̣n hơn cả bậc Chân nhân. Hăy nghe và khéo tác ư, Ta sẽ nói.

- Thưa vâng, bạch Thế Tôn.

Các Tỷ-kheo ấy vâng đáp Thế Tôn. Thế tôn nói như sau:

‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappuriso?

2.- Này các Tỷ-kheo, thế nào là người không Chân nhân?

Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātī hoti, adinnādāyī hoti, kāmesumicchācārī hoti, musāvādī hoti, pisuṇavāco hoti, pharusavāco hoti, samphappalāpī hoti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người sát sanh, lấy của không cho, tà hạnh trong các dục, nói láo, nói hai lưỡi, nói lời thô ác, nói lời phù phiếm.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappuriso.

Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là người không Chân nhân.

 ‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappurisena asappurisataro?

 3. Này các Tỷ-kheo, thế nào là người không Chân nhân c̣n hơn cả người không Chân nhân?

Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātī hoti, parañca pāṇātipāte samādapeti; attanā ca adinnādāyī hoti, parañca adinnādāne samādapeti; attanā ca kāmesumicchācārī hoti, parañca kāmesumicchācāre samādapeti; attanā ca musāvādī hoti, parañca musāvāde samādapeti; attanā ca pisuṇavāco hoti, parañca pisuṇāya vācāya samādapeti; attanā ca pharusavāco hoti, parañca pharusāya vācāya samādapeti; attanā ca samphappalāpī hoti, parañca samphappalāpe samādapeti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tự ḿnh sát sanh, c̣n khích lệ người khác sát sanh; tự ḿnh lấy của không cho và khích lệ người khác lấy của không cho; tự ḿnh tà hạnh trong các dục và khích lệ người khác tà hạnh trong các dục; tự ḿnh nói láo và khích lệ người khác nói láo; tự ḿnh nói hai lưỡi và khích lệ người khác nói hai lưỡi; tự ḿnh nói lời thô ác và khích lệ người khác nói lời thô ác; tự ḿnh nói lời phù phiếm và khích lệ người khác nói lời phù phiếm.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappurisena asappurisataro.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là gọi là người không Chân nhân c̣n hơn cả người không Chân nhân.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappuriso?

4. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là bậc Chân nhân?

Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātā paṭivirato hoti, adinnādānā paṭivirato hoti, kāmesumicchācārā paṭivirato hoti, musāvādā paṭivirato hoti, pisuṇāya vācāya paṭivirato hoti, pharusāya vācāya paṭivirato, hoti, samphappalāpā paṭivirato hoti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người từ bỏ sát sanh, từ bỏ lấy của không cho, từ bỏ tà hạnh trong các dục, từ bỏ nói láo, từ bỏ nói hai lưỡi, từ bỏ nói lời thô ác, từ bỏ nói lời phù phiếm.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappuriso.

Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là bậc Chân nhân.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappurisena sappurisataro?

5. Này các Tỷ-kheo, thế nào là bậc Chân nhân c̣n hơn cả bậc Chân nhân?

Idha bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātā paṭivirato hoti, parañca pāṇātipātā veramaṇiyā samādapeti; attanā ca adinnādānā paṭivirato hoti, parañca adinnādānā veramaṇiyā samādapeti; attanā ca kāmesumicchācārā paṭivirato hoti, parañca kāmesumicchācārā veramaṇiyā samādapeti; attanā ca musāvādā paṭivirato hoti, parañca musāvādā veramaṇiyā samādapeti; attanā ca pisuṇāya vācāya paṭivirato hoti, parañca pisuṇāya vācāya veramaṇiyā samādapeti; attanā ca pharusāya vācāya paṭivirato hoti, parañca pharusāya vācāya veramaṇiyā samādapeti; attanā ca samphappalāpā paṭivirato hoti, parañca samphappalāpā veramaṇiyā samādapeti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tự ḿnh từ bỏ sát sanh, c̣n khích lệ người khác từ bỏ sát sanh; tự ḿnh từ bỏ lấy của không cho và khích lệ người khác từ bỏ lấy của không cho; tự ḿnh từ bỏ tà hạnh trong các dục và khích lệ người khác từ bỏ tà hạnh trong các dục; tự ḿnh từ bỏ nói láo và khích lệ người khác từ bỏ nói láo; tự ḿnh từ bỏ nói hai lưỡi và khích lệ người khác từ bỏ nói hai lưỡi; tự ḿnh từ bỏ nói lời thô ác và khích lệ người khác từ bỏ nói lời thô ác; tự ḿnh từ bỏ nói lời phù phiếm và khích lệ người khác từ bỏ nói lời phù phiếm.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappurisena sappurisataro’’ti. Tatiyaṃ.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là gọi là bậc Chân nhân c̣n hơn cả bậc Chân nhân.

4. Dasakammasuttaṃ

(IV) (204) Mười Hạnh

204. ‘‘Asappurisañca vo, bhikkhave, desessāmi, asappurisena asappurisatarañca ; sappurisañca, sappurisena sappurisatarañca. Taṃ suṇātha…pe….

‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappuriso? Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātī hoti, adinnādāyī hoti, kāmesumicchācārī hoti, musāvādī hoti, pisuṇavāco hoti, pharusavāco hoti, samphappalāpī hoti, abhijjhālu hoti, byāpannacitto hoti, micchādiṭṭhiko hoti. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappuriso.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappurisena asappurisataro? Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātī hoti, parañca pāṇātipāte samādapeti…pe… attanā ca abhijjhālu hoti, parañca abhijjhāya samādapeti; attanā ca byāpannacitto hoti, parañca byāpāde samādapeti, attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappurisena asappurisataro.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappuriso ? Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātā paṭivirato hoti…pe… anabhijjhālu hoti, abyāpannacitto hoti, sammādiṭṭhiko hoti. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappuriso.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappurisena sappurisataro? Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātā paṭivirato hoti, parañca pāṇātipātā veramaṇiyā samādapeti…pe… attanā ca anabhijjhālu hoti, parañca anabhijjhāya samādapeti; attanā ca abyāpannacitto hoti, parañca abyāpāde samādapeti; attanā ca sammādiṭṭhiko hoti, parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappurisena sappurisataro’’ti. Catutthaṃ.

(Giống như kinh 203, chỉ thêm vào ba pháp sau là có tham, có sân và tà kiến).

 

5. Aṭṭhaṅgikasuttaṃ

(V) (205) Con Đường Tám Ngành

205. ‘‘Asappurisañca vo, bhikkhave, desessāmi, asappurisena asappurisatarañca; sappurisañca, sappurisena sappurisatarañca. Taṃ suṇātha…pe….

1. (Như kinh 203, 1)

 

‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappuriso?

2.- Và này các Tỷ-kheo, thế nào là người không Chân nhân?

Idha, bhikkhave, ekacco micchādiṭṭhiko hoti, micchāsaṅkappo hoti, micchāvāco hoti, micchākammanto hoti, micchāājīvo hoti, micchāvāyāmo hoti, micchāsati hoti, micchāsamādhi hoti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người có tà kiến, có tà tư duy, có tà ngữ, có tà nghiệp, có tà mạng, có tà tinh tấn, có tà niệm, có tà định.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappuriso.

Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là người không Chân nhân.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappurisena asappurisataro?

3. Này các Tỷ-kheo, thế nào là người không Chân nhân c̣n hơn cả người không Chân nhân?

Idha bhikkhave, ekacco attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti; attanā ca micchāsaṅkappo hoti, parañca micchāsaṅkappe samādapeti; attanā ca micchāvāco hoti, parañca micchāvācāya samādapeti; attanā ca micchākammanto hoti, parañca micchākammante samādapeti; attanā ca micchāājīvo hoti, parañca micchāājīve samādapeti; attanā ca micchāvāyāmo hoti, parañca micchāvāyāme samādapeti; attanā ca micchāsati hoti, parañca micchāsatiyā samādapeti; attanā ca micchāsamādhi hoti, parañca micchāsamādhimhi samādapeti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tự ḿnh có tà kiến, c̣n khích lệ người khác có tà kiến; có tà tư duy..; có tà ngữ..; có tà nghiệp ..; có tà mạng ...; có tà tinh tấn ...; có tà niệm ...; có tà định, c̣n khích lệ người khác có tà định.

 

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappurisena asappurisataro.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là gọi là người không Chân nhân c̣n hơn cả người không Chân nhân.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappuriso?

4. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là bậc Chân nhân?

Idha, bhikkhave, ekacco sammādiṭṭhiko hoti, sammāsaṅkappo hoti, sammāvāco hoti, sammākammanto hoti, sammāājīvo hoti, sammāvāyāmo hoti, sammāsati hoti, sammāsamādhi hoti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người có chánh tri kiến, có chánh tư duy, có chánh ngữ, có chánh nghiệp, có chánh mạng, có chánh tinh tấn, có chánh niệm, có chánh định.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappuriso.

Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là bậc Chân nhân.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappurisena sappurisataro?

5. Này các Tỷ-kheo, thế nào là bậc Chân nhân c̣n hơn cả bậc Chân nhân?

Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca sammādiṭṭhiko hoti, parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti; attanā ca sammāsaṅkappo hoti, parañca sammāsaṅkappe samādapeti; attanā ca sammāvāco hoti, parañca sammāvācāya samādapeti; attanā ca sammākammanto hoti, parañca sammākammante samādapeti; attanā ca sammāājīvo hoti, parañca sammāājīve samādapeti; attanā ca sammāvāyāmo hoti, parañca sammāvāyāme samādapeti; attanā ca sammāsati hoti, parañca sammāsatiyā samādapeti; attanā ca sammāsamādhi hoti, parañca sammāsamādhimhi samādapeti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tự ḿnh có chánh tri kiến, c̣n khích lệ người khác có chánh tri kiến; có chánh tư duy...; có chánh ngữ...; có chánh nghiệp...; có chánh mạng...; có chánh tinh tấn...; có chánh niệm...; có chánh định, c̣n khích lệ người khác có chánh định.

 

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappurisena sappurisataro’’ti. Pañcamaṃ.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là gọi là bậc Chân nhân c̣n hơn cả bậc Chân nhân.

6. Dasamaggasuttaṃ

(VI) (206) Con Đường Mười Ngành

206. ‘‘Asappurisañca vo, bhikkhave, desessāmi, asappurisena asappurisatarañca; sappurisañca, sappurisena sappurisatarañca. Taṃ suṇātha…pe… .

‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappuriso? Idha , bhikkhave, ekacco micchādiṭṭhiko hoti …pe… micchāñāṇī hoti, micchāvimutti hoti. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappuriso.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappurisena asappurisataro? Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti…pe… attanā ca micchāñāṇī hoti, parañca micchāñāṇe samādapeti; attanā ca micchāvimutti hoti, parañca micchāvimuttiyā samādapeti. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappurisena asappurisataro.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappuriso? Idha, bhikkhave, ekacco sammādiṭṭhiko hoti…pe… sammāñāṇī hoti, sammāvimutti hoti. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappuriso.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappurisena sappurisataro? Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca sammādiṭṭhiko hoti, parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti…pe… attanā ca sammāñāṇī hoti, parañca sammāñāṇe samādapeti; attanā ca sammāvimutti hoti, parañca sammāvimuttiyā samādapeti. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappurisena sappurisataro’’ti. Chaṭṭhaṃ.

... (Như kinh 205, chỉ thêm hai pháp: tà trí, tà giải thoát cho người không Chân nhân, và chánh trí, chánh giải thoát cho bậc Chân nhân)

7. Paṭhamapāpadhammasuttaṃ

7-10. Pāpadhammasuttacatukkavaṇṇanā

(VII) (207) Kẻ Ác Độc (1)

207. ‘‘Pāpañca vo, bhikkhave, desessāmi, pāpena pāpatarañca; kalyāṇañca, kalyāṇena kalyāṇatarañca. Taṃ suṇātha…pe….

207-210. Sattame pāpanti lāmakaṃ saṃkiliṭṭhapuggalaṃ. Kalyāṇanti bhaddakaṃ anavajjapuggalaṃ. Sesamettha uttānatthameva. Aṭṭhamepi eseva nayo. Navame pāpadhammanti lāmakadhammaṃ. Kalyāṇadhammanti anavajjadhammaṃ. Sesamettha uttānatthameva. Dasamepi eseva nayo. Imasmiṃ vagge dasasupi suttesu agāriyappaṭipadā kathitā. Sacepi sotāpannasakadāgāmino honti, vaṭṭatiyevāti.

Sappurisavaggo paṭhamo.

 

1.- Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ giảng cho các Thầy về người độc ác và người độc ác hơn cả người độc ác; về người hiền thiện và người hiền thiện hơn cả người hiền thiện. Hăy nghe và khéo tác ư, Ta sẽ nói.

- Thưa vâng, bạch Thế Tôn.

Các Tỷ-kheo ấy vâng đáp Thế Tôn. Thế tôn nói như sau:

‘‘Katamo ca, bhikkhave, pāpo? Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātī hoti…pe… micchādiṭṭhiko hoti.

2.- Này các Tỷ-kheo, thế nào là người độc ác?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người sát sanh ... (như kinh 204.2) ... có tà kiến

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpo.

Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là người độc ác.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, pāpena pāpataro?

3. Này các Tỷ-kheo, thế nào là người độc ác c̣n hơn cả người độc ác?

Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātī hoti, parañca pāṇātipāte samādapeti…pe… attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tự ḿnh sát sanh, c̣n khích lệ người khác sát sanh; có người tự ḿnh có tà kiến, c̣n khích lệ người khác có tà kiến.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpena pāpataro.

Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là người độc ác c̣n hơn người độc ác.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇo?

4. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là người hiền thiện?

Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātā paṭivirato hoti…pe… sammādiṭṭhiko hoti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người từ bỏ sát sanh ... có chánh kiến.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇo.

Người này, này các Tỷ kheo, được gọi là người hiền thiện.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇena kalyāṇataro?

5. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là người hiền thiện c̣n hơn cả người hiền thiện?

Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātā paṭivirato hoti, parañca pāṇātipātā veramaṇiyā samādapeti…pe… attanā ca sammādiṭṭhiko hoti, parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tự ḿnh từ bỏ sát sanh, c̣n khích lệ người khác từ bỏ sát sanh ...; tự ḿnh có chánh kiến, c̣n khích lệ người khác có chánh kiến.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇena kalyāṇataro’’ti. Sattamaṃ.

Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là người hiền thiện c̣n hơn cả bậc hiền thiện.

8. Dutiyapāpadhammasuttaṃ

(VIII) (208) Kẻ Ác Độc (2)

208. ‘‘Pāpañca vo, bhikkhave, desessāmi, pāpena pāpatarañca; kalyāṇañca, kalyāṇena kalyāṇatarañca. Taṃ suṇātha, sādhukaṃ manasikarotha; bhāsissāmī’’ti. Evaṃ…pe… etadavoca –

‘‘Katamo ca, bhikkhave, pāpo? Idha, bhikkhave, ekacco micchādiṭṭhiko hoti…pe… micchāñāṇī hoti, micchāvimutti hoti. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpo.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, pāpena pāpataro? Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti…pe… attanā ca micchāñāṇī hoti, parañca micchāñāṇe samādapeti; attanā ca micchāvimutti hoti, parañca micchāvimuttiyā samādapeti. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpena pāpataro.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇo? Idha, bhikkhave, ekacco sammādiṭṭhiko hoti …pe… sammāñāṇī hoti, sammāvimutti hoti. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇo.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇena kalyāṇataro? Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca sammādiṭṭhiko hoti, parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti…pe… attanā ca sammāñāṇī hoti , parañca sammāñāṇe samādapeti; attanā ca sammāvimutti hoti, parañca sammāvimuttiyā samādapeti. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇena kalyāṇataro’’ti. Aṭṭhamaṃ.

(Giống như kinh 206 với mười đức tánh, chỉ khác ở đây có kẻ ác độc và người hiền thiện, kinh trước nói đến người không Chân nhân và bậc Chân nhân).

 

9. Tatiyapāpadhammasuttaṃ

(IX) (209) Ác Tánh

209. ‘‘Pāpadhammañca vo, bhikkhave, desessāmi, pāpadhammena pāpadhammatarañca; kalyāṇadhammañca, kalyāṇadhammena kalyāṇadhammatarañca. Taṃ suṇātha…pe….

1.- Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ giảng cho các Thầy về có người ác tánh và người có ác tánh hơn cả người có ác tánh; về người có tánh hiền thiện và người có tánh hiền thiện hơn cả người có tánh hiền thiện. Hăy nghe và khéo tác ư, Ta sẽ nói.

- Thưa vâng, bạch Thế Tôn.

Các Tỷ-kheo ấy vâng đáp Thế Tôn. Thế tôn nói như sau:

‘‘Katamo ca, bhikkhave, pāpadhammo?

2.- Này các Tỷ-kheo, thế nào là người ác tánh?

Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātī hoti…pe… micchādiṭṭhiko hoti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người sát sanh ... có tà kiến.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpadhammo.

Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là người có ác tánh.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, pāpadhammena pāpadhammataro?

3. Này các Tỷ-kheo, thế nào là người có ác tánh c̣n hơn cả người có ác tánh?

Idha bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātī hoti, parañca pāṇātipāte samādapeti…pe… attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tự ḿnh sát sanh, c̣n khích lệ người khác sát sanh ...; có người tự ḿnh có tà kiến, c̣n khích lệ người khác có tà kiến.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpadhammena pāpadhammataro.

Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là người độc ác c̣n hơn người có ác tánh.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇadhammo?

4. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là người có tánh hiền thiện?

Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātā paṭivirato hoti…pe… sammādiṭṭhiko hoti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người từ bỏ sát sanh ... có chánh tri kiến.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇadhammo.

Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là người có tánh hiền thiện.

 ‘‘Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇadhammena kalyāṇadhammataro?

5. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là người có tánh hiền thiện c̣n hơn cả người có thánh hiền thiện?

Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātā paṭivirato hoti, parañca pāṇātipātā veramaṇiyā samādapeti…pe… attanā ca sammādiṭṭhiko hoti, parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tự ḿnh từ bỏ sát sanh, c̣n khích lệ người khác từ bỏ sát sanh ...; tự ḿnh có chánh tri kiến, c̣n khích lệ người khác có chánh tri kiến.

Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇadhammena kalyāṇadhammataro’’ti. Navamaṃ.

Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là người có tánh hiền thiện c̣n hơn cả người có tánh hiền thiện.

10. Catutthapāpadhammasuttaṃ

(X) (210) Tánh Ác Độc

210. ‘‘Pāpadhammañca vo, bhikkhave, desessāmi, pāpadhammena pāpadhammatarañca; kalyāṇadhammañca, kalyāṇadhammena kalyāṇadhammatarañca. Taṃ suṇātha…pe….

‘‘Katamo ca, bhikkhave, pāpadhammo? Idha, bhikkhave, ekacco micchādiṭṭhiko hoti…pe… micchāñāṇī hoti, micchāvimutti hoti. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpadhammo.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, pāpadhammena pāpadhammataro? Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti…pe… attanā ca micchāñāṇī hoti, parañca micchāñāṇe samādapeti; attanā ca micchāvimutti hoti, parañca micchāvimuttiyā samādapeti. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpadhammena pāpadhammataro.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇadhammo? Idha, bhikkhave, ekacco sammādiṭṭhiko hoti…pe… sammāñāṇī hoti, sammāvimutti hoti. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇadhammo.

‘‘Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇadhammena kalyāṇadhammataro? Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca sammādiṭṭhiko hoti, parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti…pe… attanā ca sammāñāṇī hoti, parañca sammāñāṇe samādapeti; attanā ca sammāvimutti hoti, parañca sammāvimuttiyā samādapeti. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇadhammena kalyāṇadhammataro’’ti. Dasamaṃ.

Sappurisavaggo paṭhamo.

Tassuddānaṃ –

Sikkhāpadañca assaddhaṃ, sattakammaṃ atho ca dasakammaṃ;

Aṭṭhaṅgikañca dasamaggaṃ, dve pāpadhammā apare dveti.

(Như kinh 208)

 

 

 

Phân đoạn song ngữ: Nga Tuyet

Updated 17-6-2019 

 

 

Mục Lục Kinh Tăng Chi Bộ Pali Việt

 


 

Aṅguttaranikāya

 

Aṅguttaranikāya (aṭṭhakathā)

 

Kinh Tăng Chi Bộ