ANGUTTARA NIKAYA – TĂNG CHI BỘ KINH
Chương IV - Bốn Pháp (Catukkanipātapāḷi)
CHÁNH KINH PALI
|
CHÚ GIẢI PALI
|
BẢN DỊCH VIỆT
|
(23) 3. Duccaritavaggo
|
(23) 3. Duccaritavaggavaṇṇanā
|
XXIII. Phẩm Diệu Hạnh
|
1. Duccaritasuttaṃ
|
221-231. Tatiyassa
paṭhamādīni uttānatthāneva. Dasame yo cintetvā
kabyaṃ karoti, ayaṃ cintākavi nāma. Yo
sutvā karoti, ayaṃ sutakavi nāma. Yo ekaṃ
atthaṃ nissāya karoti, ayaṃ atthakavi nāma.
Yo taṅkhaṇaññeva vaṅgīsatthero viya attano paṭibhānena karoti, ayaṃ
paṭibhānakavi nāmāti.
Duccaritavaggo tatiyo.
|
(I) (221) Diệu Hạnh
|
221. ‘‘Cattārimāni
, bhikkhave,
vacīduccaritāni. Katamāni cattāri?
|
1.- Này các Tỷ-kheo, có bốn lời ác hành này. Thế nào là bốn?
|
Musāvādo, pisuṇā vācā, pharusā vācā, samphappalāpo –
|
Nói láo, nói hai lưỡi, nói lời thô ác, nói lời phù phiếm.
|
imāni kho, bhikkhave, cattāri vacīduccaritāni.
|
Này các Tỷ-kheo, có bốn lời ác hành này.
|
Cattārimāni, bhikkhave, vacīsucaritāni. Katamāni
cattāri?
|
2. Này các Tỷ-kheo, có bốn lời thiện hành này. Thế nào là bốn?
|
Saccavācā, apisuṇā vācā, saṇhā vācā, mantavācā
[mantā vācā (sī. syā. kaṃ. pī.)]
|
Nói thật, không nói hai lưỡi, nói lời nhu nhuyến, nói lời thông
tuệ.
|
– imāni kho, bhikkhave, cattāri
vacīsucaritānī’’ti. Paṭhamaṃ.
|
Này các Tỷ-kheo, có bốn lời thiện hành này.
|
2. Diṭṭhisuttaṃ
|
(II) (222) Kiến
|
222.
‘‘Catūhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bālo abyatto asappuriso
khataṃ upahataṃ attānaṃ pariharati, sāvajjo ca hoti sānuvajjo
ca viññūnaṃ; bahuñca apuññaṃ pasavati.
Katamehi catūhi?
|
1. - Thành tựu với bốn pháp này, này các Tỷ-kheo, kẻ ngu si,
không thông minh, không phải Chân nhân, tự ḿnh xử sự như một kẻ mất
gốc, không có sinh khí, có tội, bị các người trí quở trách, và tạo
nhiều vô phước. Thế nào là với bốn?
|
Kāyaduccaritena, vacīduccaritena,
manoduccaritena, micchādiṭṭhiyā –
|
Với thân làm ác, với lời nói ác, với ư nghĩ ác, với tà kiến.
|
imehi kho, bhikkhave, catūhi dhammehi samannāgato
bālo abyatto asappuriso khataṃ upahataṃ attānaṃ pariharati, sāvajjo
ca hoti sānuvajjo ca viññūnaṃ, bahuñca apuññaṃ pasavati.
|
Thành tựu với bốn pháp này, này các Tỷ-kheo, kẻ ngu si, không
thông minh, không phải Chân nhân, tự ḿnh xử sự như một kẻ mất gốc,
không có sinh khí, có tội, bị các người trí quở trách, và tạo nhiều
vô phước.
|
‘‘Catūhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato paṇḍito
viyatto sappuriso akkhataṃ anupahataṃ attānaṃ pariharati, anavajjo
ca hoti ananuvajjo viññūnaṃ, bahuñca puññaṃ pasavati. Katamehi
catūhi?
|
2. Thành tựu với bốn pháp này, này các Tỷ-kheo, bậc Hiền trí
thông minh, là bậc Chân nhân, tự ḿnh xử sự không như một kẻ mất
gốc, một kẻ có sinh khí, không có tội, không bị các người trí quở
trách, và tạo nhiều phước đức. Thế nào là với bốn?
|
Kāyasucaritena, vacīsucaritena, manosucaritena,
sammādiṭṭhiyā – imehi kho, bhikkhave, catūhi dhammehi samannāgato
paṇḍito viyatto sappuriso akkhataṃ anupahataṃ attānaṃ pariharati,
anavajjo ca hoti ananuvajjo viññūnaṃ; bahuñca puññaṃ pasavatī’’ti.
Dutiyaṃ.
|
Với thân làm thiện, với lời nói thiện, với ư nghĩ thiện, với
chánh tri kiến.
|
3. Akataññutāsuttaṃ
|
(III) (223) Vô Ơn
|
223. ‘‘Catūhi
,
bhikkhave, dhammehi samannāgato bālo abyatto asappuriso khataṃ
upahataṃ attānaṃ pariharati, sāvajjo ca hoti sānuvajjo viññūnaṃ,
bahuñca apuññaṃ pasavati. Katamehi catūhi? Kāyaduccaritena,
vacīduccaritena, manoduccaritena, akataññutā akataveditā – imehi…pe…
paṇḍito… kāyasucaritena, vacīsucaritena, manosucaritena
kataññutākataveditā…pe…. Tatiyaṃ.
|
(như kinh trên, các pháp được đề cập là thân làm ác, lời nói
ác, ư nghĩ ác, không biết ơn, không trả ơn; thân làm thiện, lời nói
thiện, ư nghĩ thiện, biết ơn, trả ơn).
|
4. Pāṇātipātīsuttaṃ
|
(IV) (224) Sát sanh
|
224. … Pāṇātipātī
hoti, adinnādāyī hoti, kāmesumicchācārī hoti, musāvādī hoti…pe…
pāṇātipātā paṭivirato hoti, adinnādānā paṭivirato hoti,
kāmesumicchācārā paṭivirato hoti, musāvādā paṭivirato hoti…pe….
Catutthaṃ.
|
(như kinh trên, các pháp được đề cập là: sát sanh, lấy của
không cho, tà hạnh trong các dục, nói láo; từ bỏ sát sanh, từ bỏ lấy
của không cho, từ bỏ tà hạnh trong các dục, từ bỏ nói láo).
|
5. Paṭhamamaggasuttaṃ
|
(V) (225) Con Đường
|
225. … Micchādiṭṭhiko hoti,
micchāsaṅkappo hoti, micchāvāco hoti, micchākammanto hoti…pe…
sammādiṭṭhiko hoti, sammāsaṅkappo hoti, sammāvāco hoti,
sammākammanto hoti…pe…. Pañcamaṃ.
|
Có tà kiến, có tà tư duy, có tà ngữ, có tà nghiệp; Có chánh kiến,
có chánh tư duy, có chánh ngữ, có chánh nghiệp.
|
6. Dutiyamaggasuttaṃ
|
|
226.
… Micchāājīvo hoti, micchāvāyāmo hoti,
micchāsati hoti, micchāsamādhi hoti…pe… sammāājīvo hoti, sammāvāyāmo
hoti, sammāsati hoti, sammāsamādhi hoti…pe…. Chaṭṭhaṃ.
|
Có tà mạng, có tà tinh tấn, có tà niệm, có tà định; Có chánh
mạng, có chánh tinh tấn, có chánh niệm, có chánh định.
|
7. Paṭhamavohārapathasuttaṃ
|
(VI) (226) Cách Thức Nói (1)
|
227.
… Adiṭṭhe diṭṭhavādī hoti, asute sutavādī
hoti, amute mutavādī hoti, aviññāte viññātavādī hoti…pe… adiṭṭhe
adiṭṭhavādī hoti, asute asutavādī hoti, amute amutavādī hoti,
aviññāte aviññātavādī hoti…pe…. Sattamaṃ.
|
... Không thấy nói thấy, không nghe nói nghe, không cảm giác nói
có cảm giác, không tri thức nói có tri thức; không thấy nói không
thấy.., không nghe nói không nghe.., không cảm giác nói không có cảm
giác..., không tri thức nói không có tri thức.
|
8. Dutiyavohārapathasuttaṃ
|
(VII) (227) Cách Thức Nói (2)
|
228.
… Diṭṭhe adiṭṭhavādī hoti, sute asutavādī hoti, mute amutavādī hoti,
viññāte aviññātavādī hoti…pe… diṭṭhe
diṭṭhavādī hoti, sute sutavādī hoti, mute mutavādī hoti, viññāte
viññātavādī hoti…pe…. Aṭṭhamaṃ.
|
Có thấy nói không thấy, nghe nói không nghe, cảm giác nói không
cảm giác, tri thức nói không tri thức; thấy nói có thấy.., nghe nói
có nghe.., cảm giác nói có cảm giác..., tri thức nói có tri thức.
|
9. Ahirikasuttaṃ
|
(VIII) (228) Không Xấu Hổ
|
229.
… Assaddho hoti, dussīlo hoti, ahiriko hoti, anottappī hoti…pe…
saddho hoti, sīlavā hoti, hirimā hoti, ottappī hoti…pe…. Navamaṃ.
|
... không có ḷng tin, ... ác giới, không xấu hổ, và không sợ hăi
... có ḷng tin, ... có giới, có xấu hổ, có sợ hăi ...
|
10. Duppaññasuttaṃ
|
(IX) (229) Liệt Tuệ
|
230. …
Assaddho hoti, dussīlo hoti, kusīto hoti,
duppañño hoti…pe… saddho hoti, sīlavā hoti, āraddhavīriyo hoti,
paññavā hoti –
|
... không có ḷng tin, ác giới, biếng nhác, liệt tuệ ... có ḷng
tin, có giới, tinh cần tinh tấn, có trí tuệ.
|
imehi kho, bhikkhave,
catūhi dhammehi samannāgato paṇḍito viyatto sappuriso akkhataṃ
anupahataṃ attānaṃ pariharati, anavajjo ca hoti ananuvajjo viññūnaṃ,
bahuñca puññaṃ pasavatī’’ti. Dasamaṃ.
|
Thành tựu với bốn pháp này, này các Tỷ-kheo, bậc Hiền trí thông
minh, là bậc Chân nhân, tự ḿnh xử sự không như một kẻ mất gốc, có
sinh khí, không có tội, không bị các người trí quở trách, và tạo
nhiều phước đức.
|
11. Kavisuttaṃ
|
(X) (230) Các Thi Sĩ
|
231. ‘‘Cattārome
, bhikkhave, kavī.
Katame cattāro?
|
- Này các Tỷ-kheo, có bốn hạng thi sĩ này. Thế nào là bốn?
|
Cintākavi, sutakavi, atthakavi, paṭibhānakavi –
|
Thi nhân có tưởng tượng, thi nhân theo truyền thống, thi nhân có
lư luận, thi nhân có biện tài.
|
ime kho, bhikkhave, cattāro
kavī’’ti. Ekādasamaṃ.
Duccaritavaggo tatiyo.
Tassuddānaṃ –
Duccaritaṃ diṭṭhi akataññū ca, pāṇātipātāpi dve
maggā;
Dve vohārapathā vuttā, ahirikaṃ duppaññakavinā
cāti.
|
Này các Tỷ-kheo, có bốn hạng thi sĩ này.
|
Phân đoạn song ngữ:
Nga Tuyet
Updated 17-6-2019
Mục Lục Kinh Tăng Chi Bộ
Pali Việt
Aṅguttaranikāya
Aṅguttaranikāya (aṭṭhakathā)
Kinh Tăng Chi Bộ
|