ANGUTTARA NIKAYA – TĂNG CHI BỘ KINH
Chương IV - Bốn Pháp (Catukkanipātapāḷi)
CHÁNH KINH PALI
|
CHÚ GIẢI PALI
|
BẢN DỊCH VIỆT
|
(27) 7.
Kammapathavaggo
|
(27) 7.
Kammapathavaggavaṇṇanā
|
XXVII. Phẩm Nghiệp Đạo
|
1.
Pāṇātipātīsuttaṃ
|
264-273.
Kammapathavaggepi dasapi kammapathā
lokiyalokuttaramissakāva kathitā.
|
(I) (261) Chấp Nhận (1)
|
264.
‘‘Catūhi , bhikkhave, dhammehi samannāgato
yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye. Katamehi catūhi?
|
1.- Thành tựu với bốn pháp, này
các Tỷ-kheo, như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục. Thế nào là với
bốn pháp?
|
Attanā ca pāṇātipātī hoti, parañca
pāṇātipāte samādapeti, pāṇātipāte ca samanuñño hoti, pāṇātipātassa
ca vaṇṇaṃ bhāsati –
|
Tự ḿnh sát sanh, khích lệ người
khác sát sanh, chấp nhận sát sanh và tán thán sát sanh.
|
imehi kho,
bhikkhave, catūhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ
niraye.
|
Thành tựu với bốn pháp, này các
Tỷ-kheo, như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục.
|
‘‘Catūhi, bhikkhave, dhammehi
samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge. Katamehi catūhi?
|
2.- Thành tựu với bốn pháp, này
các Tỷ-kheo, như vậy tương xứng được sanh lên cơi Trời. Thế nào là
với bốn pháp?
|
Attanā ca
pāṇātipātā paṭivirato hoti, parañca pāṇātipātā veramaṇiyā
samādapeti, pāṇātipātā veramaṇiyā ca samanuñño hoti, pāṇātipātā
veramaṇiyā ca vaṇṇaṃ bhāsati –
|
Tự ḿnh từ bỏ sát sanh, khích lệ
người khác từ bỏ sát sanh, chấp nhận từ bỏ sát sanh và tán thán từ
bỏ sát sanh.
|
imehi kho,
bhikkhave, catūhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ
sagge’’ti. Paṭhamaṃ.
|
Thành tựu với bốn pháp, này các
Tỷ-kheo, như vậy tương xứng được sanh lên cơi Trời.
|
2. Adinnādāyīsuttaṃ
|
(II) (262) Chấp Nhận (2)
|
265.
‘‘Catūhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ
niraye. Katamehi catūhi? Attanā ca adinnādāyī
hoti, parañca adinnādāne samādapeti, adinnādāne ca samanuñño hoti,
adinnādānassa ca vaṇṇaṃ bhāsati – imehi kho…pe….
‘‘Attanā
ca adinnādānā paṭivirato hoti, parañca
adinnādānā veramaṇiyā samādapeti, adinnādānā veramaṇiyā ca samanuñño
hoti, adinnādānā veramaṇiyā ca vaṇṇaṃ bhāsati – imehi kho,
bhikkhave…pe…. Dutiyaṃ.
|
(Như trên, pháp ở đây là "lấy
của không cho và từ bỏ lấy của không cho").
|
3.
Micchācārīsuttaṃ
|
(III) (263) Chấp Nhận (3)
|
266.
… Attanā ca
kāmesumicchācārī hoti, parañca kāmesumicchācāre samādapeti,
kāmesumicchācāre ca samanuñño hoti, kāmesumicchācārassa ca vaṇṇaṃ
bhāsati – imehi kho…pe….
Attanā ca
kāmesumicchācārā paṭivirato hoti, parañca kāmesumicchācārā
veramaṇiyā samādapeti, kāmesumicchācārā veramaṇiyā ca samanuñño
hoti, kāmesumicchācārā veramaṇiyā ca vaṇṇaṃ bhāsati – imehi kho…pe….
Tatiyaṃ.
|
(Như trên, pháp ở đây là "tà
hạnh trong các dục và từ bỏ tà hạnh trong các dục").
|
4. Musāvādīsuttaṃ
|
(IV) (264) Chấp Nhận (4)
|
267.
… Attanā ca musāvādī hoti, parañca musāvāde samādapeti, musāvāde ca
samanuñño hoti, musāvādassa ca vaṇṇaṃ bhāsati – imehi kho…pe….
Attanā
ca musāvādā paṭivirato hoti, parañca musāvādā
veramaṇiyā samādapeti, musāvādā veramaṇiyā ca samanuñño hoti,
musāvādā veramaṇiyā ca vaṇṇaṃ bhāsati – imehi…pe…. Catutthaṃ.
|
(Như trên, pháp ở đây là "nói
láo và từ bỏ nói láo").
|
5.
Pisuṇavācāsuttaṃ
|
(V) (265) Chấp Nhận (5)
|
268.
… Attanā ca pisuṇavāco hoti, parañca pisuṇāya vācāya samādapeti,
pisuṇāya vācāya ca samanuñño hoti, pisuṇāya vācāya ca vaṇṇaṃ bhāsati
– imehi…pe….
Attanā ca pisuṇāya
vācāya paṭivirato hoti, parañca pisuṇāya vācāya veramaṇiyā
samādapeti, pisuṇāya vācāya veramaṇiyā ca samanuñño hoti, pisuṇāya
vācāya veramaṇiyā ca vaṇṇaṃ bhāsati – imehi…pe…. Pañcamaṃ.
|
(Như trên, pháp ở đây là "tự
ḿnh nói hai lưỡi và từ bỏ nói hai lưỡi").
|
6.
Pharusavācāsuttaṃ
|
(VI) (266) Chấp Nhận (6)
|
269.
… Attanā ca pharusavāco hoti, parañca
pharusāya vācāya samādapeti, pharusāya vācāya ca samanuñño hoti,
pharusāya vācāya ca vaṇṇaṃ bhāsati…pe….
Attanā
ca pharusāya vācāya paṭivirato hoti, parañca
pharusāya vācāya veramaṇiyā samādapeti, pharusāya vācāya veramaṇiyā
ca samanuñño hoti, pharusāya vācāya veramaṇiyā
ca vaṇṇaṃ bhāsati – imehi kho…pe…. Chaṭṭhaṃ.
|
(Như trên, pháp ở đây là "tự
ḿnh nói lời thô ác và từ bỏ nói lời thô ác").
|
7. Samphappalāpasuttaṃ
|
(VII) (267) Chấp Nhận (7)
|
270.
… Attanā ca samphappalāpī hoti, parañca samphappalāpe samādapeti,
samphappalāpe ca samanuñño hoti, samphappalāpassa ca vaṇṇaṃ bhāsati
– imehi…pe….
Attanā
ca samphappalāpā paṭivirato hoti, parañca
samphappalāpā veramaṇiyā samādapeti, samphappalāpā veramaṇiyā ca
samanuñño hoti, samphappalāpā veramaṇiyā ca vaṇṇaṃ bhāsati – imehi
kho, bhikkhave…pe…. Sattamaṃ.
|
(Như trên, pháp ở đây là "tự
ḿnh nói lời phù phiếm và từ bỏ nói lời phù phiếm").
|
8.
Abhijjhālusuttaṃ
|
(VIII) (268) Chấp Nhận (8)
|
271.
… Attanā ca abhijjhālu hoti, parañca abhijjhāya samādapeti,
abhijjhāya ca samanuñño hoti, abhijjhāya ca vaṇṇaṃ bhāsati…pe….
‘‘Attanā
ca anabhijjhālu hoti, parañca anabhijjhāya
samādapeti, anabhijjhāya ca samanuñño hoti,
anabhijjhāya ca vaṇṇaṃ bhāsati – imehi kho…pe…. Aṭṭhamaṃ.
|
(Như trên, pháp ở đây là "tự
ḿnh tham dục và tự ḿnh không tham dục").
|
9.
Byāpannacittasuttaṃ
|
(IX) (269) Chấp Nhận (9)
|
272.
… Attanā ca byāpannacitto hoti, parañca byāpāde samādapeti, byāpāde
ca samanuñño hoti, byāpādassa ca vaṇṇaṃ bhāsati – imehi…pe….
Attanā ca
abyāpannacitto hoti, parañca abyāpāde samādapeti, abyāpāde ca
samanuñño hoti, abyāpādassa ca vaṇṇaṃ bhāsati – imehi kho…pe….
Navamaṃ.
|
(Như trên, pháp ở đây là "tự
ḿnh có tâm sân hận và tự ḿnh không có tâm sân hận").
|
10.
Micchādiṭṭhisuttaṃ
|
(X) (270) Chấp Nhận (10)
|
273.
… Attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti,
micchādiṭṭhiyā ca samanuñño hoti, micchādiṭṭhiyā ca vaṇṇaṃ bhāsati –
imehi…pe….
Attanā ca
sammādiṭṭhiko hoti, parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti, sammādiṭṭhiyā
ca samanuñño hoti, sammādiṭṭhiyā ca vaṇṇaṃ bhāsati – imehi
kho, bhikkhave, catūhi dhammehi samannāgato
yathābhataṃ nikkhitto evaṃ saggeti. Dasamaṃ.
Kammapathavaggo
sattamo.
|
1.- Thành tựu với bốn pháp, này
các Tỷ-kheo, như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục. Thế nào là với
bốn pháp?
Tự ḿnh có tà kiến, khích lệ người
khác có tà kiến, chấp nhận tà kiến và tán thán tà kiến.
Thành tựu với bốn pháp, này các
Tỷ-kheo, như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục.
2.- Thành tựu với bốn pháp, này
các Tỷ-kheo, như vậy tương xứng được sanh lên cơi Trời. Thế nào là
với bốn pháp?
Tự ḿnh có chánh kiến, khích lệ
người khác có chánh tri kiến, chấp nhận chánh tri kiến và tán thán
chánh tri kiến.
Thành tựu với bốn pháp, này các
Tỷ-kheo, như vậy tương xứng được sanh lên cơi Trời.
|
Phân đoạn song ngữ:
Nga Tuyet
Updated 17-6-2019
Mục Lục Kinh Tăng Chi Bộ
Pali Việt
Aṅguttaranikāya
Aṅguttaranikāya (aṭṭhakathā)
Kinh Tăng Chi Bộ
|