ANGUTTARA NIKAYA – TĂNG CHI BỘ KINH
Chương IV - Bốn Pháp (Catukkanipātapāḷi)
CHÁNH KINH PALI
|
CHÚ GIẢI PALI
|
BẢN DỊCH VIỆT
|
(28) 8.
Rāgapeyyālaṃ
|
(28) 8.
Rāgapeyyālavaṇṇanā
|
XXVIII. Phẩm Tham
|
1.
Satipaṭṭhānasuttaṃ
|
274-783.
Rāgapeyyālaṃ arahattaṃ pāpetvā kathitaṃ. Sesaṃ sabbattha
uttānatthamevāti.
Manorathapūraṇiyā
aṅguttaranikāya-aṭṭhakathāya
Catukkanipātassa
saṃvaṇṇanā niṭṭhitā.
|
(I) (271) Tham
|
274.
‘‘Rāgassa , bhikkhave,
abhiññāya cattāro dhammā bhāvetabbā. Katame cattāro?
|
1. - Để thắng tri tham, này các
Tỷ-kheo, bốn pháp cần phải tu tập. Thế nào là bốn?
|
Idha, bhikkhave, bhikkhu kāye
kāyānupassī viharati ātāpī sampajāno satimā vineyya loke
abhijjhādomanassaṃ; vedanāsu…pe… citte…pe… dhammesu dhammānupassī
viharati ātāpī sampajāno satimā vineyya loke abhijjhādomanassaṃ.
|
Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo
sống tùy quán thân trên thân, nhiệt tâm, tỉnh giác, chánh niệm,
nhiếp phục tham ưu ở đời; tùy quán thọ trên các cảm thọ ... tùy quán
tâm trên tâm ... tùy quán pháp trên các pháp, nhiệt tâm, tỉnh giác,
chánh niệm, nhiếp phục tham ưu ở đời.
|
Rāgassa,
bhikkhave, abhiññāya ime cattāro dhammā bhāvetabbā’’ti. Paṭhamaṃ.
|
Để thắng tri tham, này các
Tỷ-kheo, bốn pháp cần phải tu tập.
|
2. Sammappadhānasuttaṃ
275.
‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya cattāro dhammā bhāvetabbā. Katame
cattāro?
|
2. - Để thắng tri tham, này các
Tỷ-kheo, bốn pháp cần phải tu tập. Thế nào là bốn?
|
Idha, bhikkhave,
bhikkhu anuppannānaṃ pāpakānaṃ akusalānaṃ dhammānaṃ anuppādāya
chandaṃ janeti vāyamati vīriyaṃ ārabhati cittaṃ paggaṇhāti padahati;
uppannānaṃ pāpakānaṃ akusalānaṃ dhammānaṃ pahānāya…pe… anuppannānaṃ
kusalānaṃ dhammānaṃ uppādāya…pe… uppannānaṃ kusalānaṃ dhammānaṃ
ṭhitiyā asammosāya bhiyyobhāvāya vepullāya bhāvanāya pāripūriyā
chandaṃ janeti vāyamati vīriyaṃ ārabhati cittaṃ paggaṇhāti padahati.
|
Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo
đối với các pháp ác bất thiện chưa sanh, khởi lên ư muốn cố gắng;
tinh tấn, sách tâm, tŕ tâm không cho sanh khởi; đối với các pháp ác
bất thiện đă sanh, khởi lên ư muốn cố gắng; tinh tấn, sách tâm, tŕ
tâm khiến chúng đoạn tận; đối với các pháp thiện chưa sanh, khởi lên
ư muốn cố gắng; tinh tấn, sách tâm, tŕ tâm khiến cho sanh khởi; đối
với các pháp thiện đă sanh, khởi lên ư muốn cố gắng; tinh tấn, sách
tâm, tŕ tâm khiến chúng được duy tŕ, không có lu mờ, được tăng
trưởng, được quảng đại, được tu tập, được thỏa măn.
|
Rāgassa,
bhikkhave, abhiññāya ime cattāro dhammā bhāvetabbā’’ti. Dutiyaṃ.
|
Này các Tỷ-kheo, để thắng tri
tham, bốn pháp này cần phải tu tập.
|
3. Iddhipādasuttaṃ
276.
‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya cattāro dhammā bhāvetabbā. Katame
cattāro?
|
3. Để thắng tri tham, này các
Tỷ-kheo, bốn pháp cần phải tu tập. Thế nào là bốn?
|
Idha, bhikkhave,
bhikkhu chandasamādhipadhānasaṅkhārasamannāgataṃ iddhipādaṃ bhāveti;
vīriyasamādhi…pe… cittasamādhi…pe…
vīmaṃsāsamādhipadhānasaṅkhārasamannāgataṃ iddhipādaṃ
bhāveti.
|
Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu
tập như ư túc, thành tựu với dục Thiền định tinh cần hành; tu tập
như ư túc, thành tựu với tinh tấn Thiền định tinh cần hành; tu tập
như ư túc, thành tựu với tâm Thiền định tinh cần hành; tu tập như ư
túc, thành tựu với tư duy Thiền định tinh cần hành.
|
Rāgassa,
bhikkhave, abhiññāya ime cattāro dhammā bhāvetabbā’’ti. Tatiyaṃ.
|
Để thắng tri tham, này các
Tỷ-kheo, bốn pháp cần phải tu tập.
|
4-30.
Pariññādisuttāni
277-303.
‘‘Rāgassa , bhikkhave,
pariññāya…pe… parikkhayāya… pahānāya… khayāya
… vayāya… virāgāya… nirodhāya… cāgāya… paṭinissaggāya cattāro dhammā
bhāvetabbā…pe…. Tiṃsatimaṃ.
|
4. Để liễu tri, này các Tỷ-kheo,
để đoạn diệt, đoạn tận, trừ diệt, tiêu diệt, ly tham, đoạn diệt, từ
bỏ, xả bỏ tham, bốn pháp này cần phải tu tập.
|
31-510.
Dosaabhiññādisuttāni
304-783.
‘‘Dosassa…pe… mohassa… kodhassa… upanāhassa… makkhassa… paḷāsassa…
issāya… macchariyassa… māyāya… sāṭheyyassa… thambhassa… sārambhassa…
mānassa… atimānassa… madassa… pamādassa abhiññāya… pariññāya…
parikkhayāya… pahānāya… khayāya… vayāya… virāgāya… nirodhāya…
cāgāya… paṭinissaggāya ime cattāro dhammā bhāvetabbā’’ti.
Dasuttarapañcasatimaṃ.
Rāgapeyyālaṃ
niṭṭhitaṃ.
Catukkanipātapāḷi
niṭṭhitā.
|
Để liễu tri, đoạn diệt, đoạn tận,
trừ diệt, tiêu diệt, ly tham, đoạn diệt, từ bỏ, xả bỏ sân... si...
phẫn nộ... hiềm hận... gièm pha... nhiệt năo... tật đố... xan
tham... man trá... xảo trá... ngoan cố... bồng bột... mạn... quá
mạn... say mê... phóng dật, bốn pháp này cần phải tu tập.
|
Phân đoạn song ngữ:
Nga Tuyet
Updated 17-6-2019
Mục Lục Kinh Tăng Chi Bộ
Pali Việt
Aṅguttaranikāya
Aṅguttaranikāya (aṭṭhakathā)
Kinh Tăng Chi Bộ
|