ANGUTTARA NIKAYA – TĂNG CHI BỘ KINH
CHÁNH KINH PALI
|
CHÚ GIẢI PALI
|
BẢN DỊCH VIỆT
|
(19) 4.
Araññavaggo
|
(19) 4.
Araññavaggo
|
XIX. Phẩm Rừng
|
1. Āraññikasuttaṃ
|
1.
Āraññikasuttavaṇṇanā
|
(I) (181) Rừng
|
181.
‘‘Pañcime , bhikkhave,
āraññikā [āraññatā (sabbattha) pari. 443
passitabbaṃ]. Katame pañca?
|
181.
Catutthassa paṭhame mandattā
momūhattāti neva samādānaṃ jānāti, na ānisaṃsaṃ. Attano pana
mandattā momūhattā aññāṇeneva āraññako hoti.
Pāpiccho icchāpakatoti ‘‘araññe me
viharantassa ‘ayaṃ āraññako’ti catupaccayasakkāraṃ karissanti, ‘ayaṃ
bhikkhu lajjī pavivitto’tiādīhi ca guṇehi sambhāvessantī’’ti evaṃ
pāpikāya icchāya ṭhatvā tāya eva icchāya abhibhūto hutvā āraññako
hoti. Ummādavasena araññaṃ pavisitvā viharanto pana
ummādā cittakkhepā āraññako nāma hoti.
Vaṇṇitanti idaṃ
āraññakaṅgaṃ nāma buddhehi ca buddhasāvakehi ca vaṇṇitaṃ pasatthanti
āraññako hoti. Idamatthitanti imāya
kalyāṇāya paṭipattiyā attho etassāti idamatthī, idamatthino bhāvo
idamatthitā. Taṃ idamatthitaṃyeva nissāya, na aññaṃ kiñci
lokāmisanti attho. Sesamettha ito paresu ca uttānatthameva.
Araññavaggo
catuttho.
|
1. - Có năm hạng người này sống ở
rừng. Thế nào là năm?
|
Mandattā momūhattā
āraññiko hoti, pāpiccho icchāpakato āraññiko hoti, ummādā
cittakkhepā āraññiko hoti, vaṇṇitaṃ buddhehi buddhasāvakehīti
āraññiko hoti, appicchataṃyeva nissāya santuṭṭhiṃyeva nissāya
sallekhaṃyeva nissāya pavivekaṃyeva nissāya idamatthitaṃyeva
[idamaṭṭhitaṃyeva (sī. pī.)] nissāya
āraññiko hoti.
|
2. Hạng đần độn ngu si sống ở
rừng; hạng ác dục, ác tánh sống ở rừng; hạng kiêu mạn loạn tâm sống
ở rừng; hạng ở rừng vì được nghe Thế Tôn và các đệ tử Phật tán thán;
hạng vì ít dục, vì biết đủ, vì đoạn giảm, vì viễn ly, vì cầu thiện
hành này sống ở rừng;
|
Ime kho,
bhikkhave, pañca āraññikā.
|
Này các Tỷ-kheo, có năm hạng người
này sống ở rừng.
|
Imesaṃ kho,
bhikkhave, pañcannaṃ āraññikānaṃ yvāyaṃ āraññiko appicchataṃyeva
nissāya santuṭṭhiṃyeva nissāya sallekhaṃyeva nissāya pavivekaṃyeva
nissāya idamatthitaṃyeva nissāya āraññiko hoti, ayaṃ
imesaṃ pañcannaṃ āraññikānaṃ aggo ca seṭṭho ca
mokkho [pāmokkho (a. ni. 4.95; 10.91)] ca
uttamo ca pavaro ca.
|
3. Trong năm hạng người này sống ở
rừng, này các Tỷ-kheo, hạng sống ở rừng vì ít dục, vì biết đủ, vì
đoạn giảm, vì viễn ly, vì cầu thiện hành này sống ở rừng. Hạng người
này trong năm hạng người ấy là đệ nhất, là tối thắng, là thượng thủ,
là tối thượng, là tối diệu.
|
‘‘Seyyathāpi, bhikkhave, gavā khīraṃ,
khīramhā dadhi, dadhimhā navanītaṃ, navanītamhā sappi, sappimhā
sappimaṇḍo, sappimaṇḍo [sappimhā sappimaṇḍo (ka.)
saṃ. ni. 3.662] tattha aggamakkhāyati;
|
Ví như này các Tỷ-kheo, từ con bò
có sữa, từ sữa có lạc, từ lạc có sanh tô, từ sanh tô có thục tô, từ
thục tô có đề hồ. Ðây được gọi là đệ nhất.
|
evamevaṃ kho,
bhikkhave, imesaṃ pañcannaṃ āraññikānaṃ yvāyaṃ āraññiko
appicchataṃyeva nissāya santuṭṭhiṃyeva nissāya sallekhaṃyeva nissāya
pavivekaṃyeva nissāya idamatthitaṃyeva nissāya āraññiko hoti, ayaṃ
imesaṃ pañcannaṃ āraññikānaṃ aggo ca seṭṭho ca mokkho ca uttamo ca
pavaro cā’’ti. Paṭhamaṃ.
|
Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, trong
năm hạng người sống ở rừng, này các Tỷ-kheo, hạng sống ở rừng vì ít
dục, vì biết đủ, vì đoạn giảm, vì viễn ly, vì cầu thiện hành này ăn
từ bình bát. Hạng người này trong năm hạng người ấy là đệ nhất, là
tối thắng, là thượng thủ, là tối thượng, là tối diệu.
|
|
|
II - IX) (182 - 189) Các Hạng
Người Khác
|
2. Cīvarasuttaṃ
182.
‘‘Pañcime , bhikkhave, paṃsukūlikā. Katame
pañca? Mandattā momūhattā paṃsukūliko hoti…pe… idamatthitaṃyeva
nissāya paṃsukūliko hoti. Ime kho, bhikkhave, pañca paṃsukūlikā’’ti.
Dutiyaṃ.
|
|
(1.
- Này các Tỷ-kheo, năm hạng người mặc y nhặt từ đống rác này...
|
3.
Rukkhamūlikasuttaṃ
183.
‘‘Pañcime, bhikkhave, rukkhamūlikā. Katame pañca? Mandattā momūhattā
rukkhamūliko hoti…pe… idamatthitaṃyeva nissāya rukkhamūliko hoti.
Ime kho, bhikkhave, pañca rukkhamūlikā’’ti. Tatiyaṃ.
|
|
2. Này các Tỷ-kheo, năm hạng người
sống dưới gốc cây này...
|
4. Sosānikasuttaṃ
184.
‘‘Pañcime , bhikkhave,
sosānikā. Katame pañca? Mandattā momūhattā sosāniko hoti…pe…
idamatthitaṃyeva nissāya sosāniko hoti. Ime kho, bhikkhave, pañca
sosānikā’’ti. Catutthaṃ.
|
|
3. Này các Tỷ-kheo, năm hạng người
sống ở nghĩa địa này...
|
5.
Abbhokāsikasuttaṃ
185.
‘‘Pañcime, bhikkhave, abbhokāsikā…pe…. Pañcamaṃ.
|
|
4. Này các Tỷ-kheo, năm hạng người
sống ở ngoài trời này...
|
6. Nesajjikasuttaṃ
186.
‘‘Pañcime, bhikkhave, nesajjikā…pe…. Chaṭṭhaṃ.
|
|
5. Này các Tỷ-kheo, năm hạng người
ngồi không chịu nằm này...
|
7.
Yathāsanthatikasuttaṃ
187.
‘‘Pañcime, bhikkhave, yathāsanthatikā…pe…. Sattamaṃ.
|
|
6. Này các Tỷ-kheo, năm hạng người
nằm bất cứ chỗ nào được mời này...
|
8. Ekāsanikasuttaṃ
188.
‘‘Pañcime, bhikkhave, ekāsanikā…pe…. Aṭṭhamaṃ.
|
|
7. Này các Tỷ-kheo, năm hạng người
chỉ ngồi ăn một lần này...
|
9.
Khalupacchābhattikasuttaṃ
189.
‘‘Pañcime , bhikkhave,
khalupacchābhattikā…pe…. Navamaṃ.
|
|
8. Này các Tỷ-kheo, năm hạng người
theo hạnh ăn xong, sau không ăn nữa...
|
10.
Pattapiṇḍikasuttaṃ
|
|
(X) (190) Ăn Từ Bình Bát.
|
190.
‘‘Pañcime, bhikkhave, pattapiṇḍikā. Katame pañca?
|
|
1. - Này các Tỷ-kheo, có năm hạng
người ăn từ bình bát này. Thế nào là năm?
|
Mandattā momūhattā
pattapiṇḍiko hoti, pāpiccho icchāpakato pattapiṇḍiko hoti, ummādā
cittakkhepā pattapiṇḍiko hoti, ‘vaṇṇitaṃ buddhehi buddhasāvakehī’ti
pattapiṇḍiko hoti, appicchataṃyeva nissāya
santuṭṭhiṃyeva nissāya sallekhaṃyeva nissāya pavivekaṃyeva nissāya
idamatthitaṃyeva nissāya pattapiṇḍiko hoti.
|
|
2. Hạng đần độn ngu si ăn từ bình
bát; hạng ác dục ác tánh ăn từ bình bát; hạng kiêu mạn loạn tâm ăn
từ bình bát; hạng ăn từ bình bát vì được nghe Thế Tôn và các đệ tử
Phật tán thán; hạng vì ít dục, vì biết đủ, vì đoạn giảm, vì viễn ly,
vì cầu thiện hành này ăn từ bình bát.
|
Ime kho, bhikkhave, pañca
pattapiṇḍikā.
|
|
Này các Tỷ-kheo, có năm hạng người
ăn từ bình bát này.
|
Imesaṃ kho, bhikkhave, pañcannaṃ
pattapiṇḍikānaṃ yvāyaṃ pattapiṇḍiko appicchataṃyeva nissāya
santuṭṭhiṃyeva nissāya sallekhaṃyeva nissāya
pavivekaṃyeva nissāya idamatthitaṃyeva nissāya pattapiṇḍiko hoti,
ayaṃ imesaṃ pañcannaṃ pattapiṇḍikānaṃ aggo ca seṭṭho ca mokkho ca
uttamo ca pavaro ca.
|
|
3. Trong năm hạng người này ăn từ
bình bát này, này các Tỷ-kheo, hạng ăn từ bình bát vì ít dục, vì
biết đủ, vì đoạn giảm, vì viễn ly, vì cầu thiện hành này ăn từ bình
bát. Hạng người này trong năm hạng người ấy là đệ nhất, là tối
thắng, là thượng thủ, là tối thượng, là tối diệu.
|
‘‘Seyyathāpi,
bhikkhave, gavā khīraṃ, khīramhā dadhi, dadhimhā navanītaṃ,
navanītamhā sappi, sappimhā sappimaṇḍo, sappimaṇḍo tattha
aggamakkhāyati; evamevaṃ kho, bhikkhave, imesaṃ pañcannaṃ
pattapiṇḍikānaṃ yvāyaṃ pattapiṇḍiko appicchataṃyeva
nissāya santuṭṭhiṃyeva nissāya sallekhaṃyeva
nissāya pavivekaṃyeva nissāya idamatthitaṃyeva nissāya pattapiṇḍiko
hoti, ayaṃ imesaṃ pañcannaṃ pattapiṇḍikānaṃ aggo ca seṭṭho ca mokkho
ca uttamo ca pavaro cā’’ti. Dasamaṃ.
Araññavaggo
catuttho.
Tassuddānaṃ –
Araññaṃ cīvaraṃ
rukkha, susānaṃ abbhokāsikaṃ;
Nesajjaṃ santhataṃ
ekāsanikaṃ, khalupacchāpiṇḍikena cāti.
|
|
Ví như này các Tỷ-kheo, từ con bò
có sữa, từ sữa có lạc, từ lạc có sanh tô, từ sanh tô có thục tô, từ
thục tô có đề hồ. Ðây được gọi là đệ nhất. Cũng vậy, này các
Tỷ-kheo, trong năm hạng người này ăn từ bình bát, này các Tỷ-kheo,
hạng ăn từ bình bát vì ít dục, vì biết đủ, vì đoạn giảm, vì viễn ly,
vì cầu thiện hành này ăn từ bình bát. Hạng người này trong năm hạng
người ấy là đệ nhất, là tối thắng, là thượng thủ, là tối thượng, là
tối diệu.
|
Phân đoạn song ngữ:
Nga Tuyet
Updated 17-6-2019
Mục Lục Kinh Tăng Chi Bộ
Pali Việt
Aṅguttaranikāya
Aṅguttaranikāya (aṭṭhakathā)
Kinh Tăng Chi Bộ
|