ANGUTTARA NIKAYA – TĂNG CHI BỘ KINH
CHÁNH KINH PALI
|
CHÚ GIẢI PALI
|
BẢN DỊCH VIỆT
|
(26) 6.
Upasampadāvaggo
|
(26) 6.
Upasampadāvaggo
|
XXVI. Phẩm Cụ Túc Giới
|
1.
Upasampādetabbasuttaṃ
|
1-3.
Upasampādetabbasuttādivaṇṇanā
|
(251) Cụ Túc Giới
|
251.[mahāva.
84] ‘‘Pañcahi
, bhikkhave, dhammehi samannāgatena bhikkhunā
upasampādetabbaṃ. Katamehi pañcahi?
|
251-253.
Chaṭṭhassa paṭhame
upasampādetabbanti upajjhāyena hutvā
upasampādetabbaṃ. Dutiye nissayo dātabboti
ācariyena hutvā nissayo dātabbo. Tatiye sāmaṇero
upaṭṭhāpetabboti upajjhāyena hutvā sāmaṇero gahetabbo. Iti
imāni tīṇipi suttāni paṭhamabodhiyaṃ khīṇāsavavasena vuttāni.
Catutthādīni anupadavaṇṇanāto uttānatthāneva.
|
1. - Thành tựu năm pháp này, này
các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo cần được trao cụ túc giới. Thế nào là năm?
|
Idha, bhikkhave,
bhikkhu asekhena sīlakkhandhena samannāgato hoti; asekhena
samādhikkhandhena samannāgato hoti; asekhena paññākkhandhena
samannāgato hoti; asekhena vimuttikkhandhena samannāgato hoti;
asekhena vimuttiñāṇadassanakkhandhena samannāgato hoti.
|
|
2. Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo
thành tựu vô học giới uẩn, thành tựu vô học định uẩn, thành tựu vô
học tuệ uẩn, thành tựu vô học giải thoát uẩn, thành tựu vô học giải
thoát tri kiến uẩn.
|
Imehi kho, bhikkhave, pañcahi
dhammehi samannāgatena bhikkhunā upasampādetabba’’nti. Paṭhamaṃ.
|
|
Thành tựu năm pháp này, này các
Tỷ-kheo, Tỷ-kheo cần được trao cụ túc giới.
|
2. Nissayasuttaṃ
252.[mahāva.
84] ‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgatena bhikkhunā
nissayo dātabbo. Katamehi pañcahi? Idha, bhikkhave, bhikkhu asekhena
sīlakkhandhena samannāgato hoti…pe… asekhena
vimuttiñāṇadassanakkhandhena samannāgato hoti. Imehi…pe… nissayo
dātabbo’’ti. Dutiyaṃ.
|
|
(252 - 253) Che Chở Và Phục Vụ
1. - Thành tựu năm pháp, này các
Tỷ-kheo, Tỷ-kheo cần phải cho sở y chỉ...cần phải được một Sa-di làm
thị giả. Thế nào là năm?
2. Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo
thành tựu vô học giới uẩn, thành tựu vô học định uẩn, thành tựu vô
học tuệ uẩn, thành tựu vô học giải thoát uẩn, thành tựu vô học giải
thoát tri kiến uẩn.
Thành tựu năm pháp này, này các
Tỷ-kheo, Tỷ-kheo cần phải được một sa-di làm thị giả.
|
3. Sāmaṇerasuttaṃ
253.[mahāva.
84] ‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgatena bhikkhunā
sāmaṇero upaṭṭhāpetabbo. Katamehi pañcahi? Idha, bhikkhave, bhikkhu
asekhena sīlakkhandhena samannāgato hoti; asekhena
samādhikkhandhena… asekhena paññākkhandhena… asekhena
vimuttikkhandhena… asekhena vimuttiñāṇadassanakkhandhena samannāgato
hoti. Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgatena bhikkhunā
sāmaṇero upaṭṭhāpetabbo’’ti. Tatiyaṃ.
|
|
4.
Pañcamacchariyasuttaṃ
|
|
(254) Xan Tham
|
254.
‘‘Pañcimāni , bhikkhave,
macchariyāni. Katamāni pañca?
|
|
1. - Này các Tỷ-kheo, có năm xan
tham này. Thế nào là năm?
|
Āvāsamacchariyaṃ,
kulamacchariyaṃ, lābhamacchariyaṃ, vaṇṇamacchariyaṃ,
dhammamacchariyaṃ – imāni kho, bhikkhave,
pañca macchariyāni.
|
|
2. Xan tham trú xứ, xan tham gia
đ́nh, xan tham lợi dưỡng, xan tham tán thán, xan tham pháp.
|
Imesaṃ kho,
bhikkhave, pañcannaṃ macchariyānaṃ etaṃ paṭikuṭṭhaṃ
[patikiṭṭhaṃ (sī. pī.), paṭikkiṭṭhaṃ (syā. kaṃ.),
paṭikiṭṭhaṃ (ka.)], yadidaṃ dhammamacchariya’’nti. Catutthaṃ.
|
|
Này các Tỷ-kheo, có năm xan tham
này. Trong năm xan tham này, này các Tỷ-kheo, cái này là tối hạ
liệt, tức là xan tham pháp.
|
5.
Macchariyappahānasuttaṃ
|
|
(255) Phạm Hạnh
|
255.
‘‘Pañcannaṃ , bhikkhave, macchariyānaṃ
pahānāya samucchedāya brahmacariyaṃ vussati. Katamesaṃ pañcannaṃ?
|
|
1. - Do đoạn tận, cắt đứt năm xan
tham, này các Tỷ-kheo, Phạm hạnh được thực hiện. Thế nào là năm?
|
Āvāsamacchariyassa
pahānāya samucchedāya brahmacariyaṃ vussati; kulamacchariyassa…pe…
lābhamacchariyassa… vaṇṇamacchariyassa… dhammamacchariyassa pahānāya
samucchedāya brahmacariyaṃ vussati.
|
|
2. Do đoạn tận, cắt đứt xan tham
trú xứ, Phạm hạnh được thực hiện. Do đoạn tận, cắt đứt xan tham gia
đ́nh...xan tham lợi dưỡng...xan tham tán thán...xan tham pháp, Phạm
hạnh được thực hiện.
|
Imesaṃ kho, bhikkhave, pañcannaṃ
macchariyānaṃ pahānāya samucchedāya brahmacariyaṃ vussatī’’ti.
Pañcamaṃ.
|
|
Do đoạn tận, cắt đứt năm xan tham
này, này các Tỷ-kheo, Phạm hạnh được thực hiện.
|
6.
Paṭhamajhānasuttaṃ
|
|
(256) Thiền
|
256.
‘‘Pañcime, bhikkhave, dhamme appahāya abhabbo paṭhamaṃ jhānaṃ
upasampajja viharituṃ. Katame pañca?
|
|
1. - Do không đoạn tận năm pháp
này, này các Tỷ-kheo, không có thể chứng đạt và an trú sơ Thiền. Thế
nào là năm?
|
Āvāsamacchariyaṃ,
kulamacchariyaṃ, lābhamacchariyaṃ, vaṇṇamacchariyaṃ,
dhammamacchariyaṃ –
|
|
2. Xan tham trú xứ, xan tham gia
đ́nh, xan tham lợi dưỡng, xan tham tán thán, xan tham pháp.
|
ime kho,
bhikkhave, pañca dhamme appahāya abhabbo paṭhamaṃ jhānaṃ upasampajja
viharituṃ.
|
|
Do không đoạn tận năm pháp này,
này các Tỷ-kheo, không có thể chứng đạt và an trú sơ Thiền.
|
‘‘Pañcime,
bhikkhave, dhamme pahāya bhabbo paṭhamaṃ jhānaṃ upasampajja
viharituṃ. Katame pañca?
|
|
3. Do đoạn tận năm pháp này, này
các Tỷ-kheo, có thể chứng đạt và an trú sơ Thiền. Thế nào là năm?
|
Āvāsamacchariyaṃ,
kulamacchariyaṃ, lābhamacchariyaṃ, vaṇṇamacchariyaṃ,
dhammamacchariyaṃ –
|
|
4. Xan tham trú xứ, xan tham gia
đ́nh, xan tham lợi dưỡng, xan tham tán thán, xan tham pháp.
|
ime kho, bhikkhave, pañca dhamme
pahāya bhabbo paṭhamaṃ jhānaṃ upasampajja viharitu’’nti. Chaṭṭhaṃ.
|
|
Do đoạn tận năm pháp này, này các
Tỷ-kheo, có thể chứng đạt và an trú sơ Thiền.
|
7-13.
Dutiyajhānasuttādisattakaṃ
|
|
(257 - 263) Thiền và Thánh Quả
(1)
|
257-263.
‘‘Pañcime , bhikkhave, dhamme appahāya abhabbo
dutiyaṃ jhānaṃ…pe… abhabbo tatiyaṃ jhānaṃ… abhabbo catutthaṃ jhānaṃ…
abhabbo sotāpattiphalaṃ… abhabbo sakadāgāmiphalaṃ… abhabbo
anāgāmiphalaṃ… abhabbo arahattaṃ [arahattaphalaṃ
(sī.)] sacchikātuṃ. Katame pañca?
|
|
1. - Do không đoạn tận năm pháp
này, này các Tỷ-kheo, không có thể chứng đạt và an trú Thiền thứ
hai... Thiền thứ ba... Thiền thứ tư... không thể có giác ngộ Dự lưu
quả... Nhất lai quả... Bất lai quả... A-la-hán quả. Thế nào là năm?
|
Āvāsamacchariyaṃ
, kulamacchariyaṃ,
lābhamacchariyaṃ, vaṇṇamacchariyaṃ, dhammamacchariyaṃ –
|
|
2. Xan tham trú xứ, xan tham gia
đ́nh, xan tham lợi dưỡng, xan tham tán thán, xan tham pháp.
|
ime kho, bhikkhave, pañca
dhamme appahāya abhabbo arahattaṃ sacchikātuṃ.
|
|
Do không đoạn tận năm pháp này,
này các Tỷ-kheo, không có thể chứng ngộ A-la-hán quả.
|
‘‘Pañcime,
bhikkhave, dhamme pahāya bhabbo dutiyaṃ jhānaṃ…pe… bhabbo tatiyaṃ
jhānaṃ… bhabbo catutthaṃ jhānaṃ… bhabbo sotāpattiphalaṃ… bhabbo
sakadāgāmiphalaṃ… bhabbo anāgāmiphalaṃ… bhabbo arahattaṃ
sacchikātuṃ. Katame pañca?
|
|
3. Do đoạn tận năm pháp này, này
các Tỷ-kheo, có thể chứng đạt và an trú Thiền thứ hai... Thiền thứ
ba... Thiền thứ tư... có thể chứng ngộ Dự lưu quả... Nhất lai... Bất
lai... A-la-hán quả. Thế nào là năm?
|
Āvāsamacchariyaṃ, kulamacchariyaṃ,
lābhamacchariyaṃ, vaṇṇamacchariyaṃ, dhammamacchariyaṃ – ime kho,
bhikkhave, pañca dhamme pahāya bhabbo arahattaṃ sacchikātu’’nti.
Terasamaṃ.
|
|
Do đoạn tận năm pháp này, này các
Tỷ-kheo, có thể chứng ngộ A-la-hán quả.
|
14.
Aparapaṭhamajhānasuttaṃ
264.
‘‘Pañcime , bhikkhave, dhamme appahāya abhabbo
paṭhamaṃ jhānaṃ upasampajja viharituṃ. Katame pañca?
Āvāsamacchariyaṃ, kulamacchariyaṃ, lābhamacchariyaṃ,
vaṇṇamacchariyaṃ, akataññutaṃ akataveditaṃ – ime kho, bhikkhave,
pañca dhamme appahāya abhabbo paṭhamaṃ jhānaṃ upasampajja viharituṃ.
‘‘Pañcime,
bhikkhave, dhamme pahāya bhabbo paṭhamaṃ jhānaṃ upasampajja
viharituṃ. Katame pañca? Āvāsamacchariyaṃ, kulamacchariyaṃ,
lābhamacchariyaṃ, vaṇṇamacchariyaṃ, akataññutaṃ akataveditaṃ – ime
kho, bhikkhave, pañca dhamme pahāya bhabbo paṭhamaṃ jhānaṃ
upasampajja viharitu’’nti. Cuddasamaṃ.
|
|
(264 - 271) Thiền và Thánh Quả
(2)
(Như các kinh trên, chỉ thay
pháp thứ năm xan tham pháp bằng không biết ơn, không nhớ ơn)...
|
15-21.
Aparadutiyajhānasuttādisattakaṃ
265-271.
‘‘Pañcime , bhikkhave, dhamme appahāya abhabbo
dutiyaṃ jhānaṃ…pe… tatiyaṃ jhānaṃ… catutthaṃ jhānaṃ…
sotāpattiphalaṃ… sakadāgāmiphalaṃ… anāgāmiphalaṃ… arahattaṃ
sacchikātuṃ. Katame pañca? Āvāsamacchariyaṃ, kulamacchariyaṃ,
lābhamacchariyaṃ, vaṇṇamacchariyaṃ, akataññutaṃ akataveditaṃ – ime
kho, bhikkhave, pañca dhamme appahāya abhabbo arahattaṃ sacchikātuṃ.
‘‘Pañcime,
bhikkhave, dhamme pahāya bhabbo dutiyaṃ jhānaṃ…pe… tatiyaṃ jhānaṃ…
catutthaṃ jhānaṃ… sotāpattiphalaṃ… sakadāgāmiphalaṃ… anāgāmiphalaṃ…
arahattaṃ sacchikātuṃ. Katame pañca?
Āvāsamacchariyaṃ, kulamacchariyaṃ, lābhamacchariyaṃ,
vaṇṇamacchariyaṃ, akataññutaṃ akataveditaṃ – ime kho, bhikkhave,
pañca dhamme pahāya bhabbo arahattaṃ sacchikātu’’nti. Ekavīsatimaṃ.
Upasampadāvaggo
chaṭṭho.
|
|
1. Sammutipeyyālaṃ
|
|
|
1.
Bhattuddesakasuttaṃ
|
1.
Sammutipeyyālādivaṇṇanā
|
(272) Người Tri Phạn (Coi bữa
ăn)
|
272.
‘‘Pañcahi , bhikkhave,
dhammehi samannāgato bhattuddesako na sammannitabbo
[na sammanitabbo (ka.) cūḷava. 326 passitabbaṃ].
Katamehi pañcahi?
|
272.
Bhattuddesakādīnaṃ vinicchayakathā
samantapāsādikāya vinayaṭṭhakathāyaṃ (cūḷava. aṭṭha. 325)
vuttanayena veditabbāti. Sammato na pesetabboti
pakatiyā sammato ‘‘gaccha bhattāni uddisāhī’’ti na pesetabbo.
|
1. - Thành tựu năm pháp này, này
các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo không được lựa chọn là người tri phạn. Thế nào
là năm?
|
Chandāgatiṃ
gacchati, dosāgatiṃ gacchati, mohāgatiṃ
gacchati, bhayāgatiṃ gacchati, uddiṭṭhānuddiṭṭhaṃ na jānāti – imehi
kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato bhattuddesako na
sammannitabbo.
|
2. Đi đến dục, đi đến sân, đi đến
si, đi đến sợ hăi, không biết chỉ định và không chỉ định.
Thành tựu năm pháp này, này các
Tỷ-kheo, Tỷ-kheo không được lựa chọn là người tri phạn.
|
‘‘Pañcahi,
bhikkhave, dhammehi samannāgato bhattuddesako sammannitabbo.
Katamehi pañcahi?
|
3. Thành tựu năm pháp này, này các
Tỷ-kheo, Tỷ-kheo được lựa chọn là người tri phạn. Thế nào là năm?
|
Na chandāgatiṃ
gacchati, na dosāgatiṃ gacchati, na mohāgatiṃ gacchati, na
bhayāgatiṃ gacchati, uddiṭṭhānuddiṭṭhaṃ jānāti – imehi kho,
bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato bhattuddesako
sammannitabboti.
|
4. Không đi đến dục, không đi đến
sân, không đi đến si, không đi đến sợ hăi, biết chỉ định và không
chỉ định.
Thành tựu năm pháp này, này các
Tỷ-kheo, Tỷ-kheo được lựa chọn là người tri phạn.
|
‘‘Pañcahi,
bhikkhave, dhammehi samannāgato bhattuddesako sammato
[sammatopi (sī.)] na pesetabbo…pe… sammato
pesetabbo… bālo veditabbo… paṇḍito veditabbo… khataṃ upahataṃ
attānaṃ pariharati… akkhataṃ anupahataṃ attānaṃ pariharati…
yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye… yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge.
Katamehi pañcahi?
|
(273 - 277) Tri Phạn
1. - Thành tựu năm pháp này, này
các Tỷ-kheo, nếu Tỷ-kheo đă được lựa chọn là tri phạn, thời không
nên gửi đi... được lựa chọn, nên gửi đi... cần phải biết là một
người ngu... cần phải biết là một người trí... tự ḿnh xử sự như kẻ
bị mất gốc, bị thương tích... tự ḿnh xử sự không như người bị mất
gốc, bị thương tích... như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục... như
vậy tương xứng được sanh lên Thiên giới... Thế nào là năm?
|
Na chandāgatiṃ
gacchati, na dosāgatiṃ gacchati, na mohāgatiṃ gacchati, na
bhayāgatiṃ gacchati, uddiṭṭhānuddiṭṭhaṃ jānāti
–
|
2. Không đi đến dục, không đi đến
sân, không đi đến si, không đi đến sợ hăi, biết chỉ định và không
chỉ định.
|
imehi kho,
bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato bhattuddesako yathābhataṃ
nikkhitto evaṃ sagge’’ti. Paṭhamaṃ.
|
Thành tựu năm pháp này, này các
Tỷ-kheo, người tri phạn như vậy tương xứng được sanh lên Thiên giới.
|
2-14.
Senāsanapaññāpakasuttāditerasakaṃ
|
|
(278 - 342) Các Người Khác
|
273-285.
‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato senāsanapaññāpako na
sammannitabbo…pe… paññattāpaññattaṃ na jānāti…pe… senāsanapaññāpako
sammannitabbo…pe… paññattāpaññattaṃ jānāti…pe….
Senāsanagāhāpako
na sammannitabbo…pe… gahitāgahitaṃ
[paññattāpaññattaṃ (sī. syā. kaṃ.)] na
jānāti…pe… senāsanagāhāpako sammannitabbo…pe… gahitāgahitaṃ
[paññattāpaññattaṃ (sī. syā. kaṃ.)]
jānāti…pe….
Bhaṇḍāgāriko na
sammannitabbo…pe… guttāguttaṃ na jānāti… bhaṇḍāgāriko
sammannitabbo…pe… guttāguttaṃ jānāti…pe….
Cīvarapaṭiggāhako
na sammannitabbo…pe… gahitāgahitaṃ na jānāti… cīvarapaṭiggāhako
sammannitabbo …pe… gahitāgahitaṃ jānāti…pe….
Cīvarabhājako
na sammannitabbo…pe… bhājitābhājitaṃ na
jānāti… cīvarabhājako sammannitabbo…pe… bhājitābhājitaṃ jānāti…pe….
Yāgubhājako na
sammannitabbo…pe… yāgubhājako sammannitabbo…pe….
Phalabhājako na
sammannitabbo…pe… phalabhājako sammannitabbo…pe….
Khajjakabhājako na
sammannitabbo…pe… bhājitābhājitaṃ na jānāti… khajjakabhājako
sammannitabbo…pe… bhājitābhājitaṃ jānāti…pe….
Appamattakavissajjako na sammannitabbo…pe… vissajjitāvissajjitaṃ na
jānāti… appamattakavissajjako sammannitabbo…pe…
vissajjitāvissajjitaṃ jānāti….
Sāṭiyaggāhāpako na
sammannitabbo…pe… gahitāgahitaṃ na jānāti …
sāṭiyaggāhāpako sammannitabbo…pe… gahitāgahitaṃ jānāti….
Pattaggāhāpako na
sammannitabbo…pe… gahitāgahitaṃ na jānāti… pattaggāhāpako
sammannitabbo…pe… gahitāgahitaṃ jānāti….
Ārāmikapesako
na sammannitabbo…pe… ārāmikapesako
sammannitabbo…pe….
Sāmaṇerapesako na
sammannitabbo…pe… sāmaṇerapesako sammannitabbo…pe….
Sammato na
pesetabbo…pe… sammato pesetabbo…pe….
Sāmaṇerapesako
bālo veditabbo…pe… paṇḍito veditabbo… khataṃ upahataṃ attānaṃ
pariharati… akkhataṃ anupahataṃ attānaṃ pariharati… yathābhataṃ
nikkhitto evaṃ niraye… yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge. Katamehi
pañcahi?
|
273-285.Sāṭiyaggāhāpakoti
vassikasāṭikāya gāhāpako. Pattaggāhāpakoti
‘‘yo ca tassā bhikkhuparisāya pattapariyanto, so tassa bhikkhuno
padātabbo’’ti ettha vuttapattaggāhāpako.
|
1. - Thành tựu năm pháp, này các
Tỷ-kheo, Tỷ-kheo không nên lựa chọn là người chỉ định phân phối sàng
tọa, nên lựa chọn là người phân phối sàng tọa... không biết phân
phối và không phân phối... biết phân phối và không phân phối...
không nên lựa chọn là người giữ kho... nên lựa chọn là người giữ
kho... không biết bảo vệ và không bảo vệ... biết bảo vệ và không bảo
vệ... không nên lựa chọn là người nhận y... nên lựa chọn là người
nhận y... không biết lấy và không lấy... biết lấy và không lấy...
không nên lựa chọn là người chia y... nên lựa chọn là người chia
y... không nên lựa chọn là người chia cháo... nên lựa chọn là người
chia cháo... không nên lựa chọn là người chia trái... nên lựa chọn
là người chia trái... không nên lựa chọn là người chia bánh... nên
lựa chọn là người chia bánh... không biết chia và không chia... biết
chia và không chia... không nên lựa chọn là người phân phát các vật
dụng nhỏ nhặt... nên lựa chọn là người phân phát các vật dụng nhỏ
nhặt... không biết phân phát và không phân phát... biết phân phát và
không phân phát... không nên lựa chọn là người lănh thọ nội y... nên
lựa chọn là người lănh thọ nội y... không nên lựa chọn là người nhận
lấy b́nh bát... nên lựa chọn là người nhận lấy b́nh bát... không
biết nhận lấy và không nhận lấy... biết nhận lấy và không nhận
lấy... không nên lựa chọn là người quản đốc người làm vườn... nên
lựa chọn là người quản đốc người làm vườn... không nên lựa chọn là
người giám sát Sa-di... nên lựa chọn là người giám sát Sa-di... được
lựa chọn không nên gửi đi... được lựa chọn nên gửi đi... cần phải
biết là một người ngu... cần phải biết là một người Hiền trí... tự
xử sự như kẻ bị mất gốc, bị thương tích... tự xử sự như không bị mất
gốc, không bị thương tích... như vậy tương xứng rơi vào địa ngục...
như vậy tương xứng được sanh lên Thiên giới... Thế nào là năm?
|
Na chandāgatiṃ
gacchati, na dosāgatiṃ gacchati, na mohāgatiṃ gacchati, na
bhayāgatiṃ gacchati, pesitāpesitaṃ jānāti.
|
2. Không đi đến dục, không đi đến
sân, không đi đến si, không đi đến sợ hăi, biết gửi đi và không gửi
đi.
|
Imehi kho,
bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato sāmaṇerapesako yathābhataṃ
nikkhitto evaṃ sagge’’ti. Cuddasamaṃ.
Sammutipeyyālaṃ
niṭṭhitaṃ.
|
Thành tựu năm pháp này, này các
Tỷ-kheo, người giám sát Sa-di như vậy tương xứng được sanh lên Thiên
giới.
|
2.
Sikkhāpadapeyyālaṃ
|
|
|
1. Bhikkhusuttaṃ
|
|
(343) Năm Pháp (1)
|
286.
‘‘Pañcahi , bhikkhave,
dhammehi samannāgato bhikkhu yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
Katamehi pañcahi?
|
|
1. - Thành tựu năm pháp này, này
các Tỷ-kheo, như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục. Thế nào là năm?
|
Pāṇātipātī hoti,
adinnādāyī hoti, abrahmacārī hoti, musāvādī hoti,
surāmerayamajjapamādaṭṭhāyī hoti.
|
|
2. Sát sanh; lấy của không cho;
sống không Phạm hạnh; nói láo; đắm say rượu men, rượu nấu.
|
Imehi
kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato
bhikkhu yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
|
|
Thành tựu năm pháp này, này các
Tỷ-kheo, Tỷ-kheo như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục.
|
‘‘Pañcahi,
bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu yathābhataṃ nikkhitto evaṃ
sagge. Katamehi pañcahi ?
|
|
3. Thành tựu năm pháp, này các
Tỷ-kheo, Tỷ-kheo như vậy tương xứng được sanh lên cơi Trời. Thế nào
là năm?
|
Pāṇātipātā
paṭivirato hoti, adinnādānā paṭivirato hoti, abrahmacariyā
paṭivirato hoti, musāvādā paṭivirato hoti,
surāmerayamajjapamādaṭṭhānā paṭivirato hoti.
|
|
4. Từ bỏ sát sanh; từ bỏ lấy của
không cho; từ bỏ không Phạm hạnh; từ bỏ nói láo; từ bỏ đắm say rượu
men, rượu nấu.
|
Imehi kho,
bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato bhikkhu yathābhataṃ
nikkhitto evaṃ sagge’’ti. Paṭhamaṃ.
|
|
Thành tựu năm pháp, này các
Tỷ-kheo, Tỷ-kheo như vậy tương xứng được sanh lên Thiên giới.
|
2-7. Bhikkhunīsuttādichakkaṃ
|
|
(344 - 350) Năm Pháp (2)
|
287-292.
‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgatā bhikkhunī…pe… sikkhamānā…
sāmaṇero… sāmaṇerī… upāsako… upāsikā yathābhataṃ nikkhittā evaṃ
niraye. Katamehi pañcahi? Pāṇātipātinī hoti, adinnādāyinī hoti,
kāmesumicchācārinī hoti, musāvādinī hoti,
surāmerayamajjapamādaṭṭhāyinī hoti. Imehi kho, bhikkhave, pañcahi
dhammehi samannāgatā upāsikā yathābhataṃ nikkhittā evaṃ niraye.
‘‘Pañcahi,
bhikkhave, dhammehi samannāgatā upāsikā yathābhataṃ nikkhittā evaṃ
sagge. Katamehi pañcahi? Pāṇātipātā paṭiviratā hoti, adinnādānā
paṭiviratā hoti, kāmesumicchācārā paṭiviratā hoti, musāvādā
paṭiviratā hoti, surāmerayamajjapamādaṭṭhānā
paṭiviratā hoti. Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgatā
upāsikā yathābhataṃ nikkhittā evaṃ sagge’’ti. Sattamaṃ.
|
|
1. - Thành tựu năm pháp, này các
Tỷ-kheo, vị Tỷ-kheo ni... vị chánh học nữ... vị nam Sa-di... vị nữ
sa-di, vị nam cư sĩ, vị nữ cư sĩ như vậy tương xứng bị rơi vào địa
ngục. Thế nào là năm?
2 - 4 (như kinh 343, với những
thay đổi cần thiết)
|
8. Ājīvakasuttaṃ
293.
‘‘Pañcahi , bhikkhave, dhammehi samannāgato
ājīvako yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye. Katamehi pañcahi?
Pāṇātipātī hoti, adinnādāyī hoti, abrahmacārī hoti, musāvādī hoti,
surāmerayamajjapamādaṭṭhāyī hoti. Imehi kho, bhikkhave, pañcahi
dhammehi samannāgato ājīvako yathābhataṃ
nikkhitto evaṃ niraye’’ti. Aṭṭhamaṃ.
|
293-302.Ājīvakoti
naggaparibbājako. Nigaṇṭhoti
purimabhāgappaṭicchanno. Muṇḍasāvakoti
nigaṇṭhasāvako. Jaṭilakoti tāpaso.
Paribbājakoti channaparibbājako.
Māgaṇḍikādayopi titthiyā eva. Etesaṃ pana
sīlesu paripūrakāritāya abhāvena sukkapakkho na gahito. Sesamettha
uttānamevāti.
Manorathapūraṇiyā
aṅguttaranikāya-aṭṭhakathāya
Pañcakanipātassa
saṃvaṇṇanā niṭṭhitā.
Namo tassa
bhagavato arahato sammāsambuddhassa
|
9-17.
Nigaṇṭhasuttādinavakaṃ
|
(351 - 360) Năm Pháp (3)
|
294-302.
‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato nigaṇṭho…pe… muṇḍasāvako…
jaṭilako… paribbājako… māgaṇḍiko… tedaṇḍiko… āruddhako… gotamako…
devadhammiko yathābhataṃ nikkhitto evaṃ
niraye. Katamehi pañcahi?
|
1. - Thành tựu năm pháp, này các
Tỷ-kheo, vị tà mạng ngoại đạo ly hệ... đệ tử trọc đầu... bện tóc...
các du sĩ... các đệ tử của Magandika... kẻ theo phái cầm chĩa ba...
người theo phái không phản đối... người theo phái Gotama... người
theo pháp như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục. Thế nào là năm?
|
Pāṇātipātī hoti,
adinnādāyī hoti…pe… surāmerayamajjapamādaṭṭhāyī hoti.
|
2. Sát sanh, lấy của không cho,
không có Phạm hạnh, nói láo, đắm say rượu men, rượu nấu.
|
Imehi kho,
bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato devadhammiko yathābhataṃ
nikkhitto evaṃ niraye’’ti. Sattarasamaṃ.
Sikkhāpadapeyyālaṃ
niṭṭhitaṃ.
|
Thành tựu năm pháp này, này các
Tỷ-kheo, người theo pháp như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục.
|
3. Rāgapeyyālaṃ
|
|
(361) Tham (1)
|
303.
‘‘Rāgassa , bhikkhave, abhiññāya pañca dhammā
bhāvetabbā. Katame pañca?
|
|
1. - Muốn thắng tri tham, này các
Tỷ-kheo, năm pháp cần phải tu tập. Thế nào là năm?
|
Asubhasaññā,
maraṇasaññā, ādīnavasaññā, āhāre paṭikūlasaññā, sabbaloke
anabhiratasaññā [sabbatthapi evameva dissati]
–
|
|
2. Bất tịnh tưởng, tử tưởng, nguy
hại tưởng, tưởng yếm ly đối với đồ ăn, tưởng không có ǵ đáng ái lạc
ở đời.
|
rāgassa,
bhikkhave, abhiññāya ime pañca dhammā bhāvetabbā’’ti.
|
|
Muốn thắng tri tham, này các
Tỷ-kheo, năm pháp này cần phải tu tập.
|
304.
‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya pañca dhammā bhāvetabbā. Katame
pañca? Aniccasaññā, anattasaññā, maraṇasaññā, āhāre paṭikūlasaññā,
sabbaloke anabhiratasaññā – rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime pañca
dhammā bhāvetabbā’’ti.
|
|
(362 - 363) Tham (2)
1. - Muốn thắng tri tham, này các
Tỷ-kheo, năm pháp cần phải tu tập. Thế nào là năm?
2. Vô thường tưởng, vô ngă tưởng,
tử tưởng, tưởng yếm ly đối với đồ ăn, tưởng không có ǵ đáng ái lạc
ở đời...Vô thường tưởng, khổ tưởng trong vô thường, vô ngă tưởng
trong khổ, tưởng từ bỏ, tưởng ly tham.
Muốn thắng tri tham, này các
Tỷ-kheo, năm pháp này cần phải tu tập.
|
305.
‘‘Rāgassa , bhikkhave, abhiññāya pañca dhammā
bhāvetabbā. Katame pañca? Aniccasaññā, anicce dukkhasaññā, dukkhe
anattasaññā, pahānasaññā, virāgasaññā – rāgassa, bhikkhave,
abhiññāya ime pañca dhammā bhāvetabbā’’ti.
|
|
|
|
(364 - 365) Tham (3)
|
306.
‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya pañca dhammā bhāvetabbā. Katame
pañca? Saddhindriyaṃ, vīriyindriyaṃ, satindriyaṃ, samādhindriyaṃ,
paññindriyaṃ – rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime pañca dhammā
bhāvetabbā’’ti.
|
|
1. - Muốn thắng tri tham, này các
Tỷ-kheo, năm pháp này cần phải tu tập. Thế nào là năm?
2. Tín căn, tấn căn, niệm căn,
định căn, tuệ căn... Tín lực, tấn lực, niệm lực, định lực, tuệ lực.
Muốn thắng tri tham, này các
Tỷ-kheo, năm pháp này cần phải tu tập.
|
307.
‘‘Rāgassa , bhikkhave,
abhiññāya pañca dhammā bhāvetabbā. Katame pañca? Saddhābalaṃ,
vīriyabalaṃ, satibalaṃ, samādhibalaṃ, paññābalaṃ – rāgassa,
bhikkhave, abhiññāya ime pañca dhammā bhāvetabbā’’ti.
|
|
|
|
(366 - 400) Tham (4)
|
308-1151.
‘‘Rāgassa, bhikkhave, pariññāya… parikkhayāya… pahānāya… khayāya…
vayāya… virāgāya… nirodhāya… cāgāya… paṭinissaggāya pañca dhammā
bhāvetabbā. Dosassa… mohassa… kodhassa… upanāhassa… makkhassa…
paḷāsassa… issāya… macchariyassa… māyāya… sāṭheyyassa… thambhassa…
sārambhassa… mānassa… atimānassa … madassa…
pamādassa abhiññāya… pariññāya… parikkhayāya… pahānāya… khayāya…
vayāya… virāgāya… nirodhāya… cāgāya… paṭinissaggāya pañca dhammā
bhāvetabbā.
‘‘Katame pañca?
Saddhābalaṃ, vīriyabalaṃ, satibalaṃ, samādhibalaṃ, paññābalaṃ –
pamādassa, bhikkhave, paṭinissaggāya ime pañca dhammā
bhāvetabbā’’ti.
Rāgapeyyālaṃ
niṭṭhitaṃ.
Tassuddānaṃ –
Abhiññāya
pariññāya parikkhayāya,
Pahānāya khayāya
vayena ca;
Virāganirodhā
cāgañca,
Paṭinissaggo ime
dasāti.
Pañcakanipāto
niṭṭhito.
Tatridaṃ
vagguddānaṃ –
Sekhabalaṃ
balañceva, pañcaṅgikañca sumanaṃ;
Muṇḍanīvaraṇañca
saññañca, yodhājīvañca aṭṭhamaṃ;
Theraṃ
kakudhaphāsuñca, andhakavindadvādasaṃ;
Gilānarājatikaṇḍaṃ, saddhammāghātupāsakaṃ;
Araññabrāhmaṇañceva, kimilakkosakaṃ tathā;
Dīghācārāvāsikañca, duccaritūpasampadanti.
Pañcakanipātapāḷi
niṭṭhitā.
|
|
1. - Này các Tỷ-kheo, muốn biến
tri tham... muốn đoạn diệt... muốn đoạn tận... muốn hủy diệt... muốn
hoại diệt... muốn ly tham... muốn diệt tận... muốn xả bỏ... muốn từ
bỏ tham, năm pháp này cần phải tu tập...
Muốn biến tri... muốn đoạn diệt...
muốn đoạn tận... muốn hủy diệt... muốn hoại diệt... muốn ly tham...
muốn diệt tận... muốn xả bỏ... muốn từ bỏ sân... si... phẫn nộ...
hiềm hận... giả dối... năo hại... tật đố... xan tham... man trá...
phản trắc... cứng đầu... cuồng nhiệt... mạn... quá mạn... kiêu
căng... phóng dật... , năm pháp này cần phải tu tập.
|
Phân đoạn song ngữ:
Nga Tuyet
Updated 17-6-2019
Mục Lục Kinh Tăng Chi Bộ
Pali Việt
Aṅguttaranikāya
Aṅguttaranikāya (aṭṭhakathā)
Kinh Tăng Chi Bộ
|