CHÁNH KINH PALI
|
CHÚ GIẢI PALI
|
BẢN DỊCH VIỆT
|
11. Tikavaggo
|
11. Tikavaggo
|
XI. Phẩm Ba Pháp
|
1. Rāgasuttaṃ
|
1. Rāgasuttavaṇṇanā
|
(I) (107) Tham
|
107. ‘‘Tayome
,
bhikkhave, dhammā. Katame tayo?
|
107. Ekādasamassa
paṭhame asubhāti
asubhakammaṭṭhānaṃ. Mettāti mettākammaṭṭhānaṃ.
Paññāti sahavipassanā maggapaññā.
|
1. - Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Thế nào là ba?
|
Rāgo, doso, moho.
Ime kho, bhikkhave, tayo dhammā.
|
2. Tham, sân, si. Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này.
|
Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya tayo
dhammā bhāvetabbā. Katame tayo?
|
Để đoạn tận ba pháp đó, này các Tỷ-kheo, ba pháp cần phải tu tập. Thế
nào là ba?
|
Rāgassa pahānāya asubhā
bhāvetabbā, dosassa pahānāya mettā bhāvetabbā, mohassa pahānāya paññā
bhāvetabbā.
|
3. Để đoạn tận tham, bất tịnh cần phải tu tập. Để đoạn tận sân, từ
tâm cần phải tu tập. Để đoạn tận si, trí tuệ cần phải tu tập.
|
Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime
tayo dhammā bhāvetabbā’’ti. Paṭhamaṃ.
|
Để đoạn tận ba pháp kia, này các Tỷ-kheo, ba pháp này cần phải tu
tập.
|
2. Duccaritasuttaṃ
|
|
(II) (108) Ác Hành
|
108. ‘‘Tayome,
bhikkhave, dhammā. Katame tayo?
|
|
1. - Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Thế nào là ba?
|
Kāyaduccaritaṃ, vacīduccaritaṃ, manoduccaritaṃ. Ime
kho, bhikkhave, tayo dhammā.
|
|
2. Thân ác hành, khẩu ác hành, ư ác hành. Này các Tỷ-kheo, có ba pháp
này.
|
Imesaṃ
kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya tayo dhammā bhāvetabbā. Katame
tayo?
|
|
Để đoạn tận ba pháp đó, ba pháp cần phải tu tập. Thế nào là ba?
|
Kāyaduccaritassa pahānāya kāyasucaritaṃ bhāvetabbaṃ,
vacīduccaritassa pahānāya vacīsucaritaṃ bhāvetabbaṃ, manoduccaritassa
pahānāya manosucaritaṃ bhāvetabbaṃ.
|
|
3. Để đoạn tận thân ác hành, thân thiện hành cần phải tu tập. Để đoạn
tận khẩu ác hành, khẩu thiện hành cần phải tu tập.Để đoạn tận ư ác hành,
ư thiện hành cần phải tu tập.
|
Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime
tayo dhammā bhāvetabbā’’ti. Dutiyaṃ.
|
|
Để đoạn tận ba pháp kia, này các Tỷ-kheo, ba pháp này cần phải được
tu tập.
|
3. Vitakkasuttaṃ
|
|
(III) (109) Suy Tầm
|
109. ‘‘Tayome,
bhikkhave, dhammā. Katame tayo?
|
|
1.- Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Thế nào là ba?
|
Kāmavitakko, byāpādavitakko, vihiṃsāvitakko. Ime kho,
bhikkhave, tayo dhammā.
|
|
2. Dục tầm, sân tầm, hại tầm. Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này.
|
Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya tayo
dhammā bhāvetabbā. Katame tayo?
|
|
Để đoạn tận ba pháp đó, ba pháp cần phải tu tập. Thế nào là ba?
|
Kāmavitakkassa pahānāya nekkhammavitakko bhāvetabbo,
byāpādavitakkassa pahānāya abyāpādavitakko
bhāvetabbo, vihiṃsāvitakkassa pahānāya
avihiṃsāvitakko bhāvetabbo.
|
|
3. Để đoạn tận dục tầm, xuất ly tầm phải tu tập. Để đoạn tận sân tầm,
vô sân tầm cần phải tu tập, Để đoạn tận hại tầm, bất hại tầm cần phải tu
tập.
|
Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime
tayo dhammā bhāvetabbā’’ti. Tatiyaṃ.
|
|
Để đoạn tận ba pháp kia, này các Tỷ-kheo, ba pháp này cần phải tu
tập.
|
4. Saññāsuttaṃ
|
|
(IV) (110) Tưởng
|
110. ‘‘Tayome
, bhikkhave, dhammā. Katame tayo? Kāmasaññā,
byāpādasaññā, vihiṃsāsaññā. Ime kho, bhikkhave,
tayo dhammā. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya tayo
dhammā bhāvetabbā. Katame tayo? Kāmasaññāya pahānāya nekkhammasaññā
bhāvetabbā, byāpādasaññāya pahānāya abyāpādasaññā bhāvetabbā,
vihiṃsāsaññāya pahānāya avihiṃsāsaññā bhāvetabbā. Imesaṃ kho, bhikkhave,
tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime tayo dhammā bhāvetabbā’’ti. Catutthaṃ.
|
|
... (Như kinh trên, chỉ có tưởng thế cho tâm).
|
5. Dhātusuttaṃ
|
|
(V) (111) Giới
|
111. ‘‘Tayome,
bhikkhave, dhammā. Katame tayo? Kāmadhātu, byāpādadhātu, vihiṃsādhātu.
Ime kho, bhikkhave, tayo dhammā. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ
pahānāya tayo dhammā bhāvetabbā. Katame tayo? Kāmadhātuyā pahānāya
nekkhammadhātu bhāvetabbā, byāpādadhātuyā pahānāya abyāpādadhātu
bhāvetabbā, vihiṃsādhātuyā pahānāya avihiṃsādhātu bhāvetabbā. Imesaṃ
kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime tayo dhammā
bhāvetabbā’’ti. Pañcamaṃ.
|
|
... (Như kinh (109), chỉ có giới thế cho tâm).
|
6. Assādasuttaṃ
|
6. Assādasuttavaṇṇanā
|
(VI) (112) Thỏa Măn
|
112. ‘‘Tayome,
bhikkhave, dhammā. Katame tayo?
|
112. Chaṭṭhe
assādadiṭṭhīti
sassatadiṭṭhi. Attānudiṭṭhīti attānaṃ anugatā
vīsativatthukā sakkāyadiṭṭhi. Micchādiṭṭhīti
dvāsaṭṭhividhāpi diṭṭhi. Sammādiṭṭhīti
maggasammādiṭṭhi, natthi dinnantiādikā vā micchādiṭṭhi,
kammassakatañāṇaṃ sammādiṭṭhi.
|
1. - Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Thế nào là ba?
|
Assādadiṭṭhi, attānudiṭṭhi, micchādiṭṭhi. Ime kho,
bhikkhave, tayo dhammā.
|
2. Thỏa măn kiến, tùy ngă kiến, tà kiến. Này các Tỷ-kheo, có ba pháp
này.
|
Imesaṃ kho , bhikkhave, tiṇṇaṃ
dhammānaṃ pahānāya tayo dhammā bhāvetabbā. Katame tayo?
|
Để đoạn tận ba pháp đó, này các Tỷ-kheo, ba pháp cần phải tu tập. Thế
nào là ba?
|
Assādadiṭṭhiyā pahānāya aniccasaññā bhāvetabbā,
attānudiṭṭhiyā pahānāya anattasaññā bhāvetabbā, micchādiṭṭhiyā pahānāya
sammādiṭṭhi bhāvetabbā .
|
3. Để đoạn tận thỏa măn kiến, tưởng vô thường cần phải tu tập. Để
đoạn tận tùy ngă kiến, tưởng vô ngă cần phải tu tập. Để đoạn tận tà
kiến, chánh kiến cần phải tu tập.
|
Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime
tayo dhammā bhāvetabbā’’ti. Chaṭṭhaṃ.
|
Để đoạn tận ba pháp kia, này các Tỷ-kheo, ba pháp này phải tu tập.
|
7. Aratisuttaṃ
|
7. Aratisuttavaṇṇanā
|
(VII) (113) Bất Lạc
|
113. ‘‘Tayome
, bhikkhave, dhammā. Katame tayo?
|
113. Sattame
adhammacariyāti dasa akusalakammapathā.
|
1. - Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Thế nào là ba?
|
Arati, vihiṃsā [vihesā (ka.)],
adhammacariyā. Ime kho, bhikkhave, tayo dhammā.
|
2. Bất lạc, hại, phi pháp hành. Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này.
|
Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ
dhammānaṃ pahānāya tayo dhammā bhāvetabbā. Katame tayo?
|
Để đoạn tận ba pháp đó, này các Tỷ-kheo, ba pháp cần phải tu tập. Thế
nào là ba?
|
Aratiyā pahānāya muditā bhāvetabbā, vihiṃsāya
pahānāya avihiṃsā bhāvetabbā, adhammacariyāya pahānāya dhammacariyā
bhāvetabbā.
|
3. Để đoạn tận bất lạc, hỷ cần phải tu tập. Để đoạn tận hại, bất hại
cần phải tu tập. Để đoạn tận phi pháp hành, pháp hành cần phải tu tập.
|
Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime
tayo dhammā bhāvetabbā’’ti. Sattamaṃ.
|
Để đoạn tận ba pháp kia, này các Tỷ-kheo, ba pháp này cần phải tu
tập.
|
8. Santuṭṭhitāsuttaṃ
|
|
(VIII) (114) Biết Đủ
|
114. ‘‘Tayome,
bhikkhave, dhammā. Katame tayo?
|
|
1. - Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Thế nào là ba?
|
Asantuṭṭhitā, asampajaññaṃ, mahicchatā. Ime kho,
bhikkhave, tayo dhammā.
|
|
2. Không biết đủ, không tỉnh giác, có nhiều dục. Này các Tỷ-kheo, có
ba pháp này.
|
Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya tayo
dhammā bhāvetabbā. Katame tayo?
|
|
Để đoạn tận ba pháp đó, này các Tỷ-kheo, ba pháp này cần phải tu tập.
Thế nào là ba?
|
Asantuṭṭhitāya pahānāya santuṭṭhitā bhāvetabbā,
asampajaññassa pahānāya sampajaññaṃ bhāvetabbaṃ, mahicchatāya pahānāya
appicchatā bhāvetabbā.
|
|
3. Để đoạn tận không biết đủ, biết đủ cần phải tu tập. Để đoạn tận
không tỉnh giác, tỉnh giác cần phải tu tập. Để đoạn tận có nhiều dục, ít
dục cần phải tu tập.
|
Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime
tayo dhammā bhāvetabbā’’ti. Aṭṭhamaṃ.
|
|
Để đoạn tận ba pháp kia, này các Tỷ-kheo, ba pháp này cần phải tu
tập.
|
9. Dovacassatāsuttaṃ
|
|
(IX) (115) Ác Ngôn
|
115. ‘‘Tayome,
bhikkhave, dhammā. Katame tayo?
|
|
1.- Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Thế nào là ba?
|
Dovacassatā, pāpamittatā, cetaso vikkhepo. Ime kho,
bhikkhave, tayo dhammā.
|
|
2. Ác ngôn, ác bằng hữu, tâm dao động. Này các Tỷ-kheo, có ba pháp
này.
|
Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ
dhammānaṃ pahānāya tayo dhammā bhāvetabbā. Katame tayo?
|
|
Để đoạn tận ba pháp đó, này các Tỷ-kheo, ba pháp này cần phải tu tập.
Thế nào là ba?
|
Dovacassatāya pahānāya
sovacassatā bhāvetabbā, pāpamittatāya pahānāya kalyāṇamittatā
bhāvetabbā, cetaso vikkhepassa pahānāya ānāpānassati bhāvetabbā.
|
|
3. Để đoạn tận ác ngôn, thiện ngôn cần phải tu tập. Để đoạn tận ác
bằng hữu, thiện bằng hữu cần phải tu tập. Để đoạn tận tâm dao động, niệm
hơi thở vào hơi thở ra cần phải tu tập.
|
Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime
tayo dhammā bhāvetabbā’’ti. Navamaṃ.
|
|
Để đoạn tận ba pháp kia, này các Tỷ-kheo, ba pháp này cần phải tu
tập.
|
10.
Uddhaccasuttaṃ
|
10. Uddhaccasuttavaṇṇanā
|
(X) (116) Trạo Cử
|
116. ‘‘Tayome
, bhikkhave, dhammā. Katame tayo?
|
116. Dasame
asaṃvaroti anadhivāsakabhāvo. Sesaṃ sabbattha
uttānamevāti.
Tikavaggo ekādasamo.
|
1. - Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Thế nào là ba?
|
Uddhaccaṃ, asaṃvaro, pamādo. Ime kho, bhikkhave, tayo
dhammā.
|
2. Trạo cử, không bảo vệ, phóng dật. Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này.
|
Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya tayo
dhammā bhāvetabbā. Katame tayo?
|
Để đoạn tận ba pháp đó, ba pháp cần phải tu tập. Thế nào là ba?
|
Uddhaccassa pahānāya samatho bhāvetabbo, asaṃvarassa
pahānāya saṃvaro bhāvetabbo, pamādassa pahānāya appamādo bhāvetabbo.
|
3. Để đoạn tận trạo cử, chỉ cần phải tu tập. Để đoạn tận không bảo
vệ, bảo vệ cần phải tu tập. Để đoạn tận phóng dật, không phóng dật cần
phải tu tập.
|
Imesaṃ kho, bhikkhave,
tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime tayo dhammā bhāvetabbā’’ti. Dasamaṃ.
Tikavaggo ekādasamo. [paṭhamo
(syā.)]
Tassuddānaṃ –
Rāgaduccaritavitakka, saññā dhātūti vuccati;
Assādaaratituṭṭhi, duve ca uddhaccena vaggoti.
|
Để đoạn tận ba pháp kia,
này các Tỷ-kheo, ba pháp cần phải tu tập.
|