1. Kāyānupassīsuttaṃ
117. ‘‘Cha , bhikkhave,
dhamme appahāya abhabbo kāye kāyānupassī viharituṃ. Katame cha?
Kammārāmataṃ, bhassārāmataṃ, niddārāmataṃ, saṅgaṇikārāmataṃ, indriyesu
aguttadvārataṃ, bhojane amattaññutaṃ. Ime kho, bhikkhave, cha dhamme
appahāya abhabbo kāye kāyānupassī viharituṃ.
‘‘Cha , bhikkhave, dhamme pahāya bhabbo kāye
kāyānupassī viharituṃ. Katame cha? Kammārāmataṃ, bhassārāmataṃ,
niddārāmataṃ, saṅgaṇikārāmataṃ, indriyesu aguttadvārataṃ, bhojane
amattaññutaṃ – ime kho, bhikkhave, cha dhamme pahāya bhabbo kāye
kāyānupassī viharitu’’nti. Paṭhamaṃ.
|
|
(117) Quán (1)
1. - Không đoạn tận sáu pháp, này các Tỷ-kheo, không có thể trú quán
thân trên thân. Thế nào là sáu?
2. Ưa thích công việc, ưa thích nói chuyện, ưa thích ngủ nghỉ, ưa thích
hội chúng, không pḥng hộ các căn, không tiết độ trong ăn uống. Này các
Tỷ-kheo, không đoạn tận sáu pháp này, không thể trú quán thân.
3. Đoạn tận sáu pháp, này các Tỷ-kheo, có thể trú quán thân trên thân.
Thế nào là sáu?
4. Ưa thích công việc, ưa thích nói chuyện, ưa thích ngủ nghỉ, ưa thích
hội chúng, không pḥng các căn, không tiết độ trong ăn uống. Đoạn tận
sáu pháp này, này các Tỷ-kheo, có thể trú quán thân trên thân.
|
2. Dhammānupassīsuttaṃ
118. ‘‘Cha, bhikkhave, dhamme appahāya abhabbo ajjhattaṃ kāye…pe…
bahiddhā kāye…pe… ajjhattabahiddhā kāye…pe… ajjhattaṃ vedanāsu…pe…
bahiddhā vedanāsu…pe… ajjhattabahiddhā vedanāsu…pe… ajjhattaṃ citte…pe…
bahiddhā citte…pe… ajjhattabahiddhā citte…pe… ajjhattaṃ dhammesu…pe…
bahiddhā dhammesu…pe… ajjhattabahiddhādhammesu
dhammānupassī viharituṃ. Katame cha? Kammārāmataṃ, bhassārāmataṃ,
niddārāmataṃ, saṅgaṇikārāmataṃ, indriyesu aguttadvārataṃ ,
bhojane amattaññutaṃ. Ime kho, bhikkhave, cha dhamme pahāya bhabbo
ajjhattabahiddhā dhammesu dhammānupassī viharitu’’nti. Dutiyaṃ.
|
|
(118) Quán (2)
1. - Không đoạn tận sáu pháp, này các Tỷ-kheo, không có thể quán thân
trên nội thân... trên ngoại thân... trên nội ngoại thân... trên các cảm
thọ... trên các nội thọ... trên các ngoại thọ... trên các nội ngoại
thọ... trên tâm... trên nội tâm... trên ngoại tâm... trên các nội ngoại
tâm... trên các pháp... trên các nội pháp... trên các ngoại pháp... trên
các nội ngoại pháp. Thế nào là sáu?
2. Ưa thích công việc, ưa thích nói chuyện, ưa thích ngủ nghỉ, ưa thích
hội chúng, không pḥng hộ các căn, không tiết độ trong ăn uống. Đoạn tận
sáu pháp này, này các Tỷ-kheo, có thể trú quán pháp trên nội ngoại pháp.
|
3. Tapussasuttaṃ
119. ‘‘Chahi , bhikkhave, dhammehi samannāgato
tapusso [tapasso
(pī.) a. ni. 1.248] gahapati tathāgate niṭṭhaṅgato amataddaso amataṃ sacchikatvā
iriyati. Katamehi chahi? Buddhe aveccappasādena,
dhamme aveccappasādena, saṅghe aveccappasādena, ariyena sīlena, ariyena
ñāṇena, ariyāya vimuttiyā. Imehi kho, bhikkhave, chahi dhammehi
samannāgato tapusso gahapati tathāgate niṭṭhaṅgato amataddaso amataṃ
sacchikatvā iriyatī’’ti. Tatiyaṃ.
|
119-121.
Ito paresu tapussoti
dvevācikupāsako. Tathāgate
niṭṭhaṅgatoti buddhaguṇesu patiṭṭhitacitto pahīnakaṅkho.
Amataṃ addasāti amataddaso.
Ariyenāti niddosena lokuttarasīlena. Ñāṇenāti
paccavekkhaṇañāṇena. Vimuttiyāti
sekhaphalavimuttiyā . Tavakaṇṇikoti
evaṃnāmako gahapati. Tapakaṇṇikotipi pāḷi.
|
(119) Thấy Bất Tử
1. - Thành tựu sáu pháp, này các Tỷ-kheo, gia chủ Tapussa đi đến cứu
cánh nơi Như Lai, sống thấy được bất tử, chứng ngộ bất tử. Thế nào là
sáu?
2. Với ḷng tịnh tín bất động đối với Phật, vời ḷng tịnh tín bất động
đối với Pháp, với ḷng tịnh tín bất động đối với Tăng, với Thánh giới,
với Thánh trí, với Thánh giải thoát.
Thành tựu sáu pháp này, này các Tỷ-kheo, gia chủ Tapussa đi đến cứu cánh
nơi Như Lai, sống thấy được bất tử, chứng ngộ bất tử.
|
4-23. Bhallikādisuttāni
120-139. ‘‘Chahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhalliko gahapati…pe…
sudatto gahapati anāthapiṇḍiko… citto gahapati macchikāsaṇḍiko… hatthako
āḷavako… mahānāmo sakko… uggo gahapati vesāliko… uggato gahapati…
sūrambaṭṭho [sūro ambaṭṭho (ka.)] …
jīvako komārabhacco… nakulapitā gahapati… tavakaṇṇiko gahapati… pūraṇo
gahapati… isidatto gahapati… sandhāno [santāno
(ka.)] gahapati…
vicayo [vijayo (sī. syā. pī.)]gahapati…
vijayamāhiko [vajjiyamahito (sī. syā.
pī.)] gahapati…
meṇḍako gahapati … vāseṭṭho upāsako… ariṭṭho
upāsako… sāraggo [sādatto
(syā.)]upāsako
tathāgate niṭṭhaṅgato amataddaso amataṃ sacchikatvā iriyati. Katamehi
chahi? Buddhe aveccappasādena, dhamme aveccappasādena, saṅghe
aveccappasādena, ariyena sīlena, ariyena ñāṇena, ariyāya vimuttiyā.
Imehi kho, bhikkhave, chahi dhammehi samannāgato sāraggo upāsako
tathāgate niṭṭhaṅgato amataddaso amataṃ sacchikatvā iriyatī’’ti.
Tevīsatimaṃ.
|
119-121.
Ito paresu tapussoti
dvevācikupāsako. Tathāgate
niṭṭhaṅgatoti buddhaguṇesu patiṭṭhitacitto pahīnakaṅkho.
Amataṃ addasāti amataddaso.
Ariyenāti niddosena lokuttarasīlena. Ñāṇenāti
paccavekkhaṇañāṇena. Vimuttiyāti
sekhaphalavimuttiyā . Tavakaṇṇikoti evaṃnāmako gahapati. Tapakaṇṇikotipi pāḷi.
|
(120) Thấy Được Bất Tử
1. - Thành tựu sáu pháp, này các Tỷ-kheo, gia chủ Bhallika... gia chủ
Sudatta Anàthapindika... gia chủ Citta Macchikàsandika... Hatthaka
Alavaka... Mahànàma Sakka... gia chủ Ugga người Vesàĺ... gia chủ
Uggata... Sùra Ambattha... Jivaka Komàrabhacca... gia chủ Nakulapità...
gia chủ Tavakannika...gia chủ Pùrana... gia chủ Isidatta... gia chủ
Sandhàna... gia chủ Vijaya... gia chủ Vajjiyamahito... gia chủ
Mendaka... cư sĩ Vàsettha... cư sĩ Arittha... cư sĩ Sàragga đi đến cứu
cánh nơi Như Lai, sống thấy được bất tử, chứng ngộ được bất tử. Thế nào
là sáu?
2. Với ḷng tịnh tín bất động đối với Phật, với ḷng tịnh tín bất động
đối với Pháp, với ḷng tịnh tín bất động đối với Tăng, với Thánh giới,
với Thánh trí, với Thánh giải thoát.
Thành tựu sáu pháp này, này các Tỷ-kheo, cư sĩ Sàragga đi đến cứu cánh
nơi Như Lai, sống thấy được bất tử, chứng ngộ được bất tử.
|