140.
‘‘Rāgassa , bhikkhave,
abhiññāya cha dhammā bhāvetabbā. Katame cha? Dassanānuttariyaṃ ,
savanānuttariyaṃ, lābhānuttariyaṃ, sikkhānuttariyaṃ,
pāricariyānuttariyaṃ, anussatānuttariyaṃ. Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya
ime cha dhammā bhāvetabbā’’ti.
|
140.Rāgassāti pañcakāmaguṇikarāgassa.
Sesaṃ sabbattha uttānatthamevāti.
|
(140) Tham (1)
1. - Ðể thắng tri tham, này các Tỷ-kheo, sáu pháp cần phải tu tập. Thế
nào là sáu?
2. Thấy vô thượng, nghe vô thượng, lợi đắc vô thượng, học pháp vô
thượng, phục vụ vô thượng, tùy niệm vô thượng. Ðể thắng tri tham, này
các Tỷ-kheo, sáu pháp này cần phải tu tập.
|
141.
‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya cha dhammā bhāvetabbā. Katame cha?
Buddhānussati, dhammānussati, saṅghānussati, sīlānussati, cāgānussati,
devatānussati. Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime cha dhammā
bhāvetabbā’’ti.
|
|
(141) Tham (2)
1. - Ðể thắng tri tham, này các Tỷ-kheo, sáu pháp cần phải tu tập. Thế
nào là sáu?
2. Tùy niệm Phật, tùy niệm Pháp, tùy niệm Tăng, tùy niệm Giới, tùy niệm
Thí, tùy niệm Thiên. Ðể thắng tri tham, này các Tỷ-kheo, sáu pháp này
cần phải tu tập.
|
142.
‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya cha dhammā bhāvetabbā. Katame cha?
Aniccasaññā, anicce dukkhasaññā, dukkhe anattasaññā, pahānasaññā,
virāgasaññā, nirodhasaññā. Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime cha dhammā
bhāvetabbā’’ti.
|
|
(142) Tham (3)
1. - Ðể thắng tri tham, này các Tỷ-kheo, sáu pháp cần phải tu tập. Thế
nào là sáu?
2. Tưởng vô thường, tưởng khổ trong vô thường, tưởng vô ngã trong khổ,
tưởng đoạn tận, tưởng ly tham, tưởng đoạn diệt. Ðể thắng tri tham, này
các Tỷ-kheo, sáu pháp này cần phải tu tập.
|
143-169.
‘‘Rāgassa, bhikkhave, pariññāya…pe… parikkhayāya… pahānāya… khayāya…
vayāya… virāgāya… nirodhāya… cāgāya… paṭinissaggāya cha dhammā bhāvetabbā’’.
170-649.
‘‘Dosassa…pe… mohassa… kodhassa… upanāhassa… makkhassa… paḷāsassa…
issāya… macchariyassa… māyāya… sāṭheyyassa… thambhassa… sārambhassa…
mānassa… atimānassa… madassa… pamādassa abhiññāya…pe… pariññāya…
parikkhayāya… pahanāya… khayāya… vayāya… virāgāya… nirodhāya… cāgāya…
paṭinissaggāya ime cha dhammā bhāvetabbā’’ti. Idamavoca bhagavā.
Attamanā te bhikkhū bhagavato bhāsitaṃ abhinandunti.
|
|
(143) Tham (4)
1. - Này các Tỷ-kheo, để liễu tri tham... để đoạn diệt... để đoạn tận...
để trừ diệt, để làm cho tàn tạ, để ly tham, để đoạn diệt, để trừ bỏ, để
từ bỏ tham, sáu pháp cần phải tu tập. Thế nào là sáu?
(Xem kinh 121-123)
2. Này các Tỷ-kheo, để thắng tri sân... si, phẫn nộ, hiềm hận, giả dối,
não hại, tật đố, xan lẫn, lừa đảo, man trá, phản trắc, ngoan cố, bồng
bột, nông nỗi, mạn, thượng mạn, kiêu, phóng dật... để liễu tri, để đoạn
diệt, để trừ diệt, để làm cho tàn tạ, để ly tham, để đoạn diệt, để trừ
bỏ, để từ bỏ... sáu pháp này cần phải tu tập.
Thế Tôn thuyết như vậy, các Tỷ-kheo hoan hỷ tín thọ lời Thế Tôn dạy.
|