CHÁNH KINH PALI
|
CHÚ GIẢI PALI
|
BẢN DỊCH VIỆT
|
Aṅguttaranikāyo
|
Aṅguttaranikāye
|
Tăng Chi Bộ
|
Sattakanipātapāḷi
|
Sattakanipāta -aṭṭhakathā
|
Chương
VII –
Bảy Pháp
|
8. Vinayavaggo
|
8. Vinayavaggo
|
VIII.Phẩm Về Luật
|
1. Paṭhamavinayadharasuttaṃ
75.[pari. 327] ‘‘Sattahi ,
bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu vinayadharo hoti. Katamehi
sattahi? Āpattiṃ jānāti, anāpattiṃ jānāti, lahukaṃ āpattiṃ jānāti,
garukaṃ āpattiṃ jānāti, sīlavā hoti pātimokkhasaṃvarasaṃvuto viharati
ācāragocarasampanno aṇumattesu vajjesu bhayadassāvī samādāya sikkhati
sikkhāpadesu, catunnaṃ jhānānaṃ ābhicetasikānaṃ
diṭṭhadhammasukhavihārānaṃ nikāmalābhī hoti akicchalābhī akasiralābhī,
āsavānaṃ khayā anāsavaṃ cetovimuttiṃ paññāvimuttiṃ diṭṭheva dhamme sayaṃ
abhiññā sacchikatvā upasampajja viharati. Imehi kho, bhikkhave, sattahi
dhammehi samannāgato bhikkhu vinayadharo hotī’’ti. Paṭhamaṃ.
|
1. Paṭhamavinayadharasuttavaṇṇanā
75.
Aṭṭhamassa paṭhame āpattiṃ
jānātīti āpattiṃyeva āpattīti jānāti. Sesapadesupi eseva
nayo.
|
(I) (75) Tŕ Luật (1)
1. - Thành tựu bảy pháp, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo là bậc tŕ Luật. Thế
nào là bảy?
2. Biết vi phạm; biết không vi phạm; biết phạm nhẹ, biết phạm nặng; có
giới luật, sống chế ngự với sự chế ngự của giới bổn; đầy đủ uy nghi và
chánh hạnh, thấy sợ hăi trong những lỗi nhỏ nhặt, chấp nhận và học tập
trong các học pháp; bốn Thiền thuộc tăng thượng tâm, hiện tại lạc trú,
có được không khó khăn, có được không mệt nhọc, có được không phí sức;
do đoạn trừ các lậu hoặc, tự ḿnh với thắng trí ngay trong hiện tại
chứng ngộ, chứng đạt vô lậu tâm giải thoát, tuệ giải thoát.
Thành tựu bảy pháp này, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo là bậc tŕ Luật.
|
2. Dutiyavinayadharasuttaṃ
76.[pari. 327] ‘‘Sattahi ,
bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu vinayadharo hoti. Katamehi sattahi?
Āpattiṃ jānāti, anāpattiṃ jānāti, lahukaṃ āpattiṃ jānāti, garukaṃ
āpattiṃ jānāti, ubhayāni kho panassa pātimokkhāni vitthārena svāgatāni
honti suvibhattāni suppavattīni suvinicchitāni suttaso anubyañjanaso,
catunnaṃ jhānānaṃ ābhicetasikānaṃ diṭṭhadhammasukhavihārānaṃ
nikāmalābhī hoti akicchalābhī akasiralābhī,
āsavānaṃ khayā anāsavaṃ cetovimuttiṃ paññāvimuttiṃ diṭṭheva dhamme sayaṃ
abhiññā sacchikatvā upasampajja viharati. Imehi kho, bhikkhave, sattahi
dhammehi samannāgato bhikkhu vinayadharo hotī’’ti. Dutiyaṃ.
|
2. Dutiyavinayadharasuttavaṇṇanā
76.
Dutiye svāgatānīti
suāgatāni suppaguṇāni. Suvibhattānīti koṭṭhāsato suṭṭhu vibhattāni . Suppavattīnīti āvajjitāvajjitaṭṭhāne suṭṭhu pavattāni
daḷhappaguṇāni. Suvinicchitānīti
suṭṭhu vinicchitāni. Suttasoti vibhaṅgato. Anubyañjanasoti
khandhakaparivārato.
|
(II) (76) Tŕ Luật
(2)
1. - Thành tựu bảy pháp, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo là bậc tŕ Luật. Thế
nào là bảy?
2. Biết vi phạm; biết không vi phạm; biết phạm nhẹ, biết phạm nặng; cả
hai giới bổn được khéo truyền lại một cách rộng răi, khéo phân loại,
khéo điều chỉnh, khéo quyết định thành sutta và thành chi tiết; bốn
Thiền thuộc tăng thượng tâm, hiện tại lạc trú, có được không khó khăn,
có được không mệt nhọc, có được không phí sức; do đoạn trừ các lậu hoặc,
tự ḿnh với thắng trí ngay trong hiện tại chứng ngộ, chứng đạt vô lậu
tâm giải thoát, tuệ giải thoát.
Thành tựu bảy pháp này, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo là bậc tŕ Luật.
|
3. Tatiyavinayadharasuttaṃ
77. ‘‘Sattahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu vinayadharo
hoti. Katamehi sattahi? Āpattiṃ jānāti , anāpattiṃ
jānāti, lahukaṃ āpattiṃ jānāti, garukaṃ āpattiṃ jānāti, vinaye kho pana
ṭhito hoti asaṃhīro, catunnaṃ jhānānaṃ ābhicetasikānaṃ
diṭṭhadhammasukhavihārānaṃ nikāmalābhī hoti akicchalābhī akasiralābhī,
āsavānaṃ khayā anāsavaṃ cetovimuttiṃ paññāvimuttiṃ diṭṭheva dhamme sayaṃ
abhiññā sacchikatvā upasampajja viharati. Imehi kho, bhikkhave, sattahi
dhammehi samannāgato bhikkhu vinayadharo hotī’’ti. Tatiyaṃ.
|
3. Tatiyavinayadharasuttavaṇṇanā
77.
Tatiye vinaye
kho pana ṭhito hotīti vinayalakkhaṇe patiṭṭhito hoti. Asaṃhīroti na sakkā hoti gahitaggahaṇaṃ vissajjāpetuṃ.
|
(III) (77) Tŕ Luật (3)
1. - Thành tựu bảy pháp, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo là bậc tŕ Luật. Thế
nào là bảy?
2. Biết vi phạm; biết không vi phạm; biết phạm nhẹ, biết phạm nặng; biết
an trú trên luật không thể bác bỏ được; bốn Thiền thuộc tăng thượng
tâm... có được không phí sức; do đoạn trừ các lậu hoặc ... tuệ giải
thoát.
Thành tựu bảy pháp này, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo là bậc tŕ Luật.
|
4. Catutthavinayadharasuttaṃ
78.[pari. 327] ‘‘Sattahi,
bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu vinayadharo hoti. Katamehi
sattahi? Āpattiṃ jānāti, anāpattiṃ jānāti, lahukaṃ āpattiṃ jānāti,
garukaṃ āpattiṃ jānāti, anekavihitaṃ pubbenivāsaṃ anussarati,
seyyathidaṃ – ekampi jātiṃ, dvepi jātiyo…pe… iti sākāraṃ
sauddesaṃ anekavihitaṃ pubbenivāsaṃ anussarati. Dibbena cakkhunā
visuddhena atikkantamānusakena yathākammūpage satte pajānāti. Āsavānaṃ
khayā anāsavaṃ cetovimuttiṃ paññāvimuttiṃ diṭṭheva dhamme sayaṃ abhiññā
sacchikatvā upasampajja viharati. Imehi kho, bhikkhave, sattahi dhammehi
samannāgato bhikkhu vinayadharo hotī’’ti. Catutthaṃ.
|
|
(IV) (78) Tŕ Luật (4)
1. - Thành tựu bảy pháp, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo là bậc tŕ Luật. Thế
nào là bảy?
2. Biết vi phạm; biết không vi phạm; biết phạm nhẹ, biết phạm nặng; nhớ
đến nhiều đời trước, như một đời, hai đời... như vậy, nhớ đến nhiều đời
trước với những đặc điểm, với những chi tiết; với thiên nhăn thanh tịnh
siêu nhân... biết rơ chúng sanh; do đoạn trừ các lậu hoặc, tự ḿnh...
tuệ giải thoát.
Thành tựu bảy pháp này, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo là bậc tŕ Luật.
|
5. Paṭhamavinayadharasobhanasuttaṃ
79. ‘‘Sattahi , bhikkhave, dhammehi
samannāgato [samannāgato bhikkhu
(sī. syā. ka.) anantarasuttadveye pana idaṃ pāṭhanānattaṃ natthi. pari.
327] vinayadharo
sobhati. Katamehi sattahi? Āpattiṃ jānāti, anāpattiṃ jānāti, lahukaṃ
āpattiṃ jānāti, garukaṃ āpattiṃ jānāti, sīlavā hoti…pe… samādāya
sikkhati sikkhāpadesu, catunnaṃ jhānānaṃ ābhicetasikānaṃ nikāmalābhī
hoti akicchalābhī akasiralābhī, āsavānaṃ khayā…pe… sacchikatvā
upasampajja viharati. Imehi kho, bhikkhave, sattahi dhammehi samannāgato
vinayadharo sobhatī’’ti. Pañcamaṃ.
|
|
(V) (79)
Chói Sáng (1)
1. - Thành tựu bảy pháp, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo là bậc tŕ Luật chói
sáng. Thế nào là bảy?
2. Biết vi phạm; biết không vi phạm; biết phạm nhẹ, biết phạm nặng; có
giới luật, sống chế ngự với sự chế ngự của giới bổn; đầy đủ uy nghi và
chánh hạnh, thấy sợ hăi trong những lỗi nhỏ nhặt, chấp nhận và học tập
trong các học pháp; bốn Thiền thuộc tăng thượng tâm, hiện tại lạc trú,
có được không khó khăn, có được không mệt nhọc, có được không phí sức;
do đoạn trừ các lậu hoặc, tự ḿnh với thắng trí ngay trong hiện tại
chứng ngộ, chứng đạt vô lậu tâm giải thoát, tuệ giải thoát.
Thành tựu bảy pháp này, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo là bậc tŕ Luật chói
sáng.
|
6. Dutiyavinayadharasobhanasuttaṃ
80. ‘‘Sattahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato vinayadharo sobhati.
Katamehi sattahi? Āpattiṃ jānāti, anāpattiṃ jānāti, lahukaṃ āpattiṃ
jānāti, garukaṃ āpattiṃ jānāti, ubhayāni kho
panassa pātimokkhāni vitthārena svāgatāni honti suvibhattāni
suppavattīni suvinicchitāni suttaso anubyañjanaso, catunnaṃ jhānānaṃ…pe…
akasiralābhī, āsavānaṃ khayā…pe… sacchikatvā upasampajja viharati. Imehi
kho, bhikkhave, sattahi dhammehi samannāgato vinayadharo sobhatī’’ti.
Chaṭṭhaṃ.
|
|
(VI) (80)
Chói Sáng
(2)
1. - Thành tựu bảy pháp, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo là bậc tŕ Luật chói
sáng. Thế nào là bảy?
2. Biết vi phạm; biết không vi phạm; biết phạm nhẹ, biết phạm nặng; cả
hai giới bổn được khéo truyền lại một cách rộng răi, khéo phân loại,
khéo điều chỉnh, khéo quyết định thành sutta và thành chi tiết; bốn
Thiền thuộc tăng thượng tâm, hiện tại lạc trú, có được không khó khăn,
có được không mệt nhọc, có được không phí sức; do đoạn trừ các lậu hoặc,
tự ḿnh với thắng trí ngay trong hiện tại chứng ngộ, chứng đạt vô lậu
tâm giải thoát, tuệ giải thoát.
Thành tựu bảy pháp này, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo là bậc tŕ Luật chói
sáng.
|
7. Tatiyavinayadharasobhanasuttaṃ
81. ‘‘Sattahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato vinayadharo sobhati.
Katamehi sattahi? Āpattiṃ jānāti, anāpattiṃ jānāti, lahukaṃ āpattiṃ
jānāti , garukaṃ āpattiṃ jānāti, vinaye kho pana
ṭhito hoti asaṃhīro, catunnaṃ jhānānaṃ…pe… akasiralābhī, āsavānaṃ
khayā…pe… sacchikatvā upasampajja viharati. Imehi kho,
bhikkhave, sattahi dhammehi samannāgato vinayadharo sobhatī’’ti.
Sattamaṃ.
|
|
(VII) (81)
Chói Sáng
(3)
1. - Thành tựu bảy pháp, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo là bậc tŕ Luật chói
sáng. Thế nào là bảy?
2. Biết vi phạm; biết không vi phạm; biết phạm nhẹ, biết phạm nặng; biết
an trú trên luật không thể bác bỏ được; bốn Thiền thuộc tăng thượng
tâm... có được không phí sức; do đoạn trừ các lậu hoặc ... tuệ giải
thoát.
Thành tựu bảy pháp này, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo là bậc tŕ Luật chói
sáng.
|
8. Catutthavinayadharasobhanasuttaṃ
82. ‘‘Sattahi , bhikkhave, dhammehi
samannāgato [samannāgato bhikkhu
(ka.)] vinayadharo
sobhati. Katamehi sattahi? Āpattiṃ jānāti, anāpattiṃ jānāti, lahukaṃ
āpattiṃ jānāti, garukaṃ āpattiṃ jānāti, anekavihitaṃ pubbenivāsaṃ
anussarati, seyyathidaṃ – ekampi jātiṃ, dvepi jātiyo…pe… iti sākāraṃ
sauddesaṃ anekavihitaṃ pubbenivāsaṃ anussarati, dibbena cakkhunā
visuddhena atikkantamānusakena…pe… āsavānaṃ khayā…pe… sacchikatvā
upasampajja viharati. Imehi kho, bhikkhave, sattahi dhammehi samannāgato
vinayadharo sobhatī’’ti. Aṭṭhamaṃ.
|
|
(VIII) (82)
Chói Sáng
(4)
1. - Thành tựu bảy pháp, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo là bậc tŕ Luật chói
sáng. Thế nào là bảy?
2. Biết vi phạm; biết không vi phạm; biết phạm nhẹ, biết phạm nặng; nhớ
đến nhiều đời trước, như một đời, hai đời... như vậy, nhớ đến nhiều đời
trước với những đặc điểm, với những chi tiết; với thiên nhăn thanh tịnh
siêu nhân... biết rơ chúng sanh; do đoạn trừ các lậu hoặc, tự ḿnh...
tuệ giải thoát.
Thành tựu bảy pháp này, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo là bậc tŕ Luật chói
sáng.
|
9. Satthusāsanasuttaṃ
83. Atha kho āyasmā upāli yena bhagavā tenupasaṅkami; upasaṅkamitvā
bhagavantaṃ abhivādetvā ekamantaṃ nisīdi. Ekamantaṃ nisinno kho āyasmā
upāli bhagavantaṃ etadavoca –
‘‘Sādhu me, bhante, bhagavā saṃkhittena dhammaṃ
desetu, yamahaṃ bhagavato dhammaṃ sutvā eko vūpakaṭṭho appamatto ātāpī
pahitatto vihareyya’’nti. ‘‘Ye kho tvaṃ, upāli, dhamme jāneyyāsi – ‘ime
dhammā na ekantanibbidāya virāgāya nirodhāya upasamāya abhiññāya
sambodhāya nibbānāya saṃvattantī’ti ; ekaṃsena,
upāli, dhāreyyāsi – ‘neso dhammo neso vinayo netaṃ satthusāsana’nti. Ye
ca kho tvaṃ, upāli, dhamme jāneyyāsi – ‘ime dhammā ekantanibbidāya
virāgāya nirodhāya upasamāya abhiññāya sambodhāya nibbānāya
saṃvattantī’ti; ekaṃsena, upāli, dhāreyyāsi – ‘eso dhammo eso vinayo
etaṃ satthusāsana’’’nti. Navamaṃ.
|
9. Satthusāsanasuttavaṇṇanā
83.
Navame ekoti
adutiyo. Vūpakaṭṭhoti
kāyena gaṇato, cittena kilesehi vūpakaṭṭho vivekaṭṭho dūrībhūto. Appamattoti satiavippavāse
ṭhito. Pahitattoti
pesitatto. Nibbidāyāti
vaṭṭe ukkaṇṭhanatthāya. Virāgāyāti rāgādīnaṃ virajjanatthāya. Nirodhāyāti
appavattikaraṇatthāya. Vūpasamāyāti kilesavūpasamāya appavattiyā. Abhiññāyāti
tilakkhaṇaṃ āropetvā abhijānanatthāya. Sambodhāyāti
maggasaṅkhātassa sambodhassa atthāya. Nibbānāyāti nibbānassa sacchikaraṇatthāya.
|
(IX) (83) Thông Điệp
1. Rồi Tôn giả Upàli đi đến Thế Tôn; sau khi đến, đảnh lễ Thế Tôn rồi
ngồi xuống một bên. Ngồi xuống một bên, Tôn giả Upàli bạch Thế Tôn:
- Lành thay, bạch Thế Tôn! Thế Tôn hăy thuyết pháp cho con một cách vắn
tắt, sau khi nghe Thế Tôn thuyết pháp, con sẽ sống một ḿnh, an tịnh,
không phóng dật, nhiệt tâm, tinh cần.
2. - Này Upàli, những pháp nào Thầy biết: "Những pháp này không được đưa
đến nhất hướng nhàm chán, ly tham, đoạn diệt, an tịnh, thắng trí, giác
ngộ, Niết-bàn", thời này Upàli, Thầy cần phải nhất hướng thọ tŕ là:
"Đây không phải Pháp, đây không phải Luật, đây không phải lời dạy Thế
Tôn". Và này Upàli, những pháp nào Thầy biết: "Những pháp này đưa đến
nhất hướng, nhàm chán, ly tham, đoạn diệt, an tịnh, thắng trí, giác ngộ,
Niết-bàn", thời này Upàli, Thầy cần phải nhất hướng thọ tŕ là: "Đây là
Pháp, đây là Luật, đây là lời dạy Thế Tôn".
|
10. Adhikaraṇasamathasuttaṃ
84.
‘‘Sattime , bhikkhave, adhikaraṇasamathā dhammā
uppannuppannānaṃ adhikaraṇānaṃ samathāya vūpasamāya. Katame satta?
Sammukhāvinayo dātabbo , sativinayo dātabbo,
amūḷhavinayo dātabbo [paṭiññātakaraṇaṃ,
yebhuyyassikā, tassapāpiyyassikā, tiṇavatthārako (syā.) dī. ni. 3.332
saṅgītisuttena ca pāci. 655 vinayena ca saṃsandetabbaṃ],
paṭiññātakaraṇaṃ dātabbaṃ, yebhuyyasikā dātabbā, tassapāpiyasikā
dātabbā, tiṇavatthārako dātabbo [paṭiññātakaraṇaṃ,
yebhuyyassikā, tassapāpiyyassikā, tiṇavatthārako (syā.) dī. ni. 3.332
saṅgītisuttena ca pāci. 655 vinayena ca saṃsandetabbaṃ].
Ime kho, bhikkhave, satta adhikaraṇasamathā dhammā uppannuppannānaṃ
adhikaraṇānaṃ samathāya vūpasamāyā’’ti. Dasamaṃ.
|
10. Adhikaraṇasamathasuttavaṇṇanā
84. Dasame adhikaraṇāni samenti vūpasamentīti adhikaraṇasamathā.
Uppannuppannānanti uppannānaṃ uppannānaṃ. Adhikaraṇānanti
vivādādhikaraṇaṃ anuvādādhikaraṇaṃ āpattādhikaraṇaṃ kiccādhikaraṇanti
imesaṃ catunnaṃ. Samathāya
vūpasamāyāti samathatthañceva vūpasamanatthañca. Sammukhāvinayo
dātabbo…pe… tiṇavatthārakoti ime satta samathā dātabbā.
Tesaṃ vinicchayo vinayasaṃvaṇṇanato (cūḷava. aṭṭha. 186-187 ādayo)
gahetabbo. Apica dīghanikāye saṅgītisuttavaṇṇanāyampi (dī.
ni. aṭṭha. 3.331 adhikaraṇasamathasattakavaṇṇanā) vitthāritoyeva, tathā
majjhimanikāye sāmagāmasuttavaṇṇanāyāti (ma. ni. aṭṭha. 3.46).
|
(X) (84) Diệt Tránh Pháp
1. - Này các Tỷ-kheo, bảy pháp diệt tránh này đưa đến chấm dứt, làm cho
an tịnh các tranh luận tiếp tục khởi lên. Thế nào là bảy?
2. Luật về sự hiện diện cần phải áp dụng. Luật về ức niệm cần phải áp
dụng. Luật về không si mê cần phải áp dụng. Luật về tự thú nhận cần phải
áp dụng. Luật về đa số cần phải áp dụng. Luật về t́m tội ấy cần phải áp
dụng. Luật về trải cỏ cần phải áp dụng.
Này các Tỷ-kheo, bảy pháp diệt tránh này đưa đến chấm dứt, làm cho an
tịnh các tranh luận tiếp tục khởi lên.
|