1. Bhikkhusuttaṃ
85.[mahāni. 18; cūḷani.
ajitamāṇavapucchāniddesa 8] ‘‘Sattannaṃ ,
bhikkhave, dhammānaṃ bhinnattā bhikkhu hoti. Katamesaṃ sattannaṃ?
Sakkāyadiṭṭhi bhinnā hoti, vicikicchā bhinnā hoti, sīlabbataparāmāso
bhinno hoti, rāgo bhinno hoti, doso bhinno hoti, moho bhinno hoti, māno
bhinno hoti. Imesaṃ kho, bhikkhave, sattannaṃ dhammānaṃ bhinnattā
bhikkhu hotī’’ti. Paṭhamaṃ.
|
|
(I) (1) Sự Phá Hoại
1.- Do phá hoại bảy pháp, này các Tỷ-kheo, thành vị Tỷ-kheo. Thế nào là
bảy?
2. Phá hoại kiến có thân, phá hoại nghi, phá hoại giới cấm thủ, phá hoại
tham, phá hoại sân, phá hoại si, phá hoại mạn.
Do phá hoại bảy pháp này, này các Tỷ-kheo, thành vị Tỷ-kheo.
|
2. Samaṇasuttaṃ
86. Sattannaṃ, bhikkhave, dhammānaṃ samitattā samaṇo hoti…pe….
Dutiyaṃ.
3. Brāhmaṇasuttaṃ
87. Bāhitattā brāhmaṇo hoti…pe…. Tatiyaṃ.
4. Sottiyasuttaṃ
88. Nissutattā [nissuttattā
(syā.) ma. ni. 1.434 passitabbaṃ] sottiyo [sotthiko
(sī.), sottiko (syā.)] hoti…pe…. Catutthaṃ.
5. Nhātakasuttaṃ
89. Nhātattā nhātako [nahātatto nahātako (sī. syā.)] hoti…pe….
Pañcamaṃ.
6. Vedagūsuttaṃ
90. Viditattā vedagū hoti…pe…. Chaṭṭhaṃ.
7. Ariyasuttaṃ
91. Ārakattā [arahattā
(sī.), arī hatattā (ka.) ma. ni. 1.434 pāḷi aṭṭhakathāṭīkā passitabbā.
syāmapotthake pana sakalampi idaṃ sattamasuttaṃ natthi] ariyo
hoti…pe…. Sattamaṃ.
8. Arahāsuttaṃ
92. ‘‘Ārakattā arahā hoti. Katamesaṃ sattannaṃ? Sakkāyadiṭṭhi ārakā
hoti, vicikicchā ārakā hoti, sīlabbataparāmāso ārako hoti, rāgo ārako
hoti, doso ārako hoti, moho ārako hoti, māno ārako hoti. Imesaṃ kho,
bhikkhave, sattannaṃ dhammānaṃ ārakattā arahā hotī’’ti. Aṭṭhamaṃ.
|
|
(II-VIII) (2-8) Các Pháp Khác
1. Này các Tỷ-kheo, do đoạn diệt bảy pháp, thành vị Sa-môn ... do vất bỏ
bảy pháp, thành vị Bà-la-môn ... Do tiêu diệt bảy pháp, thành vị an lành
... Do gột sạch bảy pháp, thành vị đă gột sạch ... Do biết rơ bảy pháp,
thành bậc có trí ... Do phá hoại kẻ thù bảy pháp, thành vị Thánh ... Do
chặn đứng bảy pháp, thành vị A-la-hán. Thế nào là bảy?
2. Chận đứng kiến có thân, chặn đứng nghi, chặn đứng giới cấm thủ, chặn
đứng tham, chặn đứng sân, chặn đứng si, chặn đứng mạn.
Do chặn đứng bảy pháp này, này các Tỷ-kheo, thành vị A-la-hán.
|
9. Asaddhammasuttaṃ
93. ‘‘Sattime, bhikkhave, asaddhammā. Katame satta? Assaddho hoti,
ahiriko hoti, anottappī hoti, appassuto hoti, kusīto hoti, muṭṭhassati
hoti, duppañño hoti. Ime kho, bhikkhave, satta asaddhammā’’ti. Navamaṃ.
|
|
(IX) (9) Phi Diệu Pháp
1. - Này các Tỷ-kheo, có bảy phi diệp pháp này. Thế nào là bảy?
2. Bất tín, không xấu hổ, không sợ hăi, không nghe nhiều, biếng nhác,
thất niệm, ác tuệ. Này các Tỷ-kheo, có bảy phi diệu pháp này.
|
10. Saddhammasuttaṃ
94. ‘‘Sattime, bhikkhave, saddhammā. Katame satta? Saddho hoti,
hirīmā hoti, ottappī hoti, bahussuto hoti, āraddhavīriyo hoti, satimā
hoti, paññavā hoti. Ime kho, bhikkhave, satta saddhammā’’ti. Dasamaṃ.
|
|
(X)(10) Diệu Pháp
1.- Có bảy diệu pháp này, này các Tỷ-kheo. Thế nào là bảy?
2. Tín, xấu hổ, sợ hăi, nghe nhiều, tinh tấn, chánh niệm, có trí tuệ.
Này các Tỷ-kheo, có bảy diệu pháp này.
|