CHÁNH KINH PALI
|
CHÚ GIẢI PALI
|
BẢN DỊCH VIỆT
|
Aṅguttaranikāyo
|
Aṅguttaranikāye
|
Tăng Chi Bộ
|
Sattakanipātapāḷi
|
Sattakanipāta -aṭṭhakathā
|
Chương
VII –
Bảy Pháp
|
11. Rāgapeyyālaṃ
|
11. Rāgapeyyālaṃ
|
XI. Phẩm Thắng Tri Tham
|
623.
‘‘Rāgassa , bhikkhave,
abhiññāya satta dhammā bhāvetabbā. Katame satta? Satisambojjhaṅgo…pe…
upekkhāsambojjhaṅgo – rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime satta dhammā
bhāvetabbā’’ti.
|
|
(I) (1) Thắng Tri Tham (1)
1.- Này các Tỷ-kheo, để thắng tri tham, bảy pháp cần phải tu tập. Thế
nào là bảy?
2. Niệm giác chi, trạch pháp giác chi, tinh tấn giác chi, khinh an giác
chi, định giác chi, xả giác chi. Này các Tỷ-kheo, để thắng tri tham, bảy
pháp này cần phải tu tập.
|
624.
‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya satta dhammā bhāvetabbā. Katame satta?
Aniccasaññā, anattasaññā, asubhasaññā, ādīnavasaññā, pahānasaññā,
virāgasaññā, nirodhasaññā – rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime satta
dhammā bhāvetabbā’’ti.
|
|
(II) (2) Thắng Tri Tham (2)
1.- Này các Tỷ-kheo, để thắng tri tham, bảy pháp cần phải tu tập. Thế
nào là bảy?
2. Tưởng vô thường, tưởng vô ngã, tưởng bất tịnh, tưởng nguy hại, tưởng
đoạn tận, tưởng ly tham, tưởng đoạn diệt. Này các Tỷ-kheo, để thắng tri
tham, bảy pháp này cần phải tu tập.
|
625.
‘‘Rāgassa , bhikkhave, abhiññāya satta dhammā
bhāvetabbā. Katame satta? Asubhasaññā, maraṇasaññā, āhāre paṭikūlasaññā,
sabbaloke anabhiratasaññā, aniccasaññā, anicce dukkhasaññā, dukkhe
anattasaññā – rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime satta dhammā
bhāvetabbā’’ti.
|
|
(III) (3) Thắng Tri Tham (3)
1.- Này các Tỷ-kheo, để thắng tri tham, bảy pháp cần phải tu tập. Thế
nào là bảy?
2. Tưởng bất tịnh, tưởng chết, tưởng yếm ly trên đồ ăn, tưởng không hoan
hỷ đối với tất cả thế giới, tưởng vô thường, tưởng khổ trên vô thường,
tưởng vô ngã trên khổ. Này các Tỷ-kheo, để thắng tri tham, bảy pháp này
cần phải tu tập.
|
626-652.
‘‘Rāgassa, bhikkhave, pariññāya…pe… parikkhayāya… pahānāya… khayāya…
vayāya… virāgāya… nirodhāya… cāgāya…pe… paṭinissaggāya ime satta dhammā
bhāvetabbā’’ti.
653-1132. ‘‘Dosassa…pe… mohassa… kodhassa… upanāhassa… makkhassa…
paḷāsassa… issāya… macchariyassa… māyāya… sāṭheyyassa… thambhassa…
sārambhassa… mānassa… atimānassa… madassa… pamādassa abhiññāya…pe…
pariññāya… parikkhayāya… pahānāya… khayāya… vayāya… virāgāya… nirodhāya…
cāgāya… paṭinissaggāya ime satta dhammā bhāvetabbā’’ti.
Idamavoca bhagavā. Attamanā
te bhikkhū bhagavato bhāsitaṃ abhinandunti.
|
|
(IV) (4) Thắng Tri Tham (4)
1. - Này các Tỷ-kheo, để thắng tri tham ... để hoàn toàn diệt tận ... để
đoạn tận ... để diệt tận ... để hoại diệt ... để ly tham ... để đoạn
diệt ... để xả bỏ ... để từ bỏ ... để từ bỏ tham. Bảy pháp này cần phải
tu tập.
2. Ðể thắng tri sân ... si ... phẫn nộ ... hiềm hận ... che đậy ... não
hại ... tật đố ... xan tham ... man trá ... lường gạt ... ngoan cố ...
tháo động ... mạn ... tăng thượng mạn ... kiêu, phóng dật ... để liễu
tri ... để hoàn toàn diệt tận ... để đoạn tận ... để diệt tận ... để
hoại diệt ... để ly tham ... để đoạn diệt ... để xả bỏ ... để từ bỏ ...
để từ bỏ tham. Bảy pháp này cần phải tu tập.
Thế Tôn thuyết như vậy, các Tỷ-kheo hoan hỷ tín thọ lời Thế Tôn thuyết.
|