ANGUTTARA NIKAYA – TĂNG CHI BỘ KINH

 

CHÁNH KINH PALI

CHÚ GIẢI PALI

BẢN DỊCH VIỆT

(6) 1. Khemavaggo

 

VI. Phẩm An Ổn

1. Khemasuttaṃ

2. Dutiyapaṇṇāsakavaṇṇanā

(I) (52) An Ổn

52. ‘‘‘Khemaṃ khema’nti , āvuso, vuccati. Kittāvatā nu kho, āvuso, khemaṃ vuttaṃ bhagavatā’’ti?

‘‘Idhāvuso, bhikkhu vivicceva kāmehi…pe… paṭhamaṃ jhānaṃ upasampajja viharati. Ettāvatāpi kho, āvuso, khemaṃ vuttaṃ bhagavatā pariyāyena…pe….

‘‘Puna caparaṃ, āvuso, bhikkhu sabbaso nevasaññānāsaññāyatanaṃ samatikkamma saññāvedayitanirodhaṃ upasampajja viharati, paññāya cassa disvā āsavā parikkhīṇā honti. Ettāvatāpi kho, āvuso, khemaṃ vuttaṃ bhagavatā nippariyāyenā’’ti. Paṭhamaṃ.

52. Ito paresu khemanti nirupaddavaṃ. Khemappattoti khemabhāvaṃ patto. Sikkhādubbalyānīti sikkhāya dubbalabhāvakaraṇāni. Sesaṃ sabbattha uttānatthamevāti.

Manorathapūraṇiyā aṅguttaranikāya-aṭṭhakathāya

Navakanipātassa saṃvaṇṇanā niṭṭhitā.

Namo tassa bhagavato arahato sammāsambuddhassa

 

- "An ổn, an ổn", này Hiền giả, được nói đến như vậy.

 

2. Khemappattasuttaṃ

 

(II) (53) Người Đạt An Ổn

53. Khemappatto khemappattoti, āvuso, vuccati…pe…. Dutiyaṃ.

 

- "Người đạt an ổn, người đạt an ổn", này Hiền giả, được nói đến như vậy.

3. Amatasuttaṃ

 

(III) (54) Bất Tử

54. Amataṃ amatanti, āvuso, vuccati…pe…. Tatiyaṃ.

 

- "Bất tử, bất tử", này Hiền giả, được nói đến như vậy.

4. Amatappattasuttaṃ

 

(IV) (55) Người Đạt Được Bất Tử

55. Amatappatto amatappattoti, āvuso, vuccati…pe…. Catutthaṃ.

 

- "Người đạt được bất tử, người đạt được bất tử", này Hiền giả, được nói đến như vậy.

5. Abhayasuttaṃ

 

(V) (56) Vô Úy

56. Abhayaṃ abhayanti, āvuso, vuccati…pe…. Pañcamaṃ.

 

- "Vô úy, vô úy", này Hiền giả, được nói đến như vậy.

6. Abhayappattasuttaṃ

 

(VI) (57) Người Đạt Vô Úy

57. Abhayappatto abhayappattoti, āvuso, vuccati…pe…. Chaṭṭhaṃ.

 

- "Người đạt vô úy, người đạt vô úy", này Hiền giả, được nói đến như vậy.

7. Passaddhisuttaṃ

 

(VII) (58) Khinh An

58. Passaddhi passaddhīti, āvuso, vuccati…pe…. Sattamaṃ.

 

- "Khinh an, khinh an", này Hiền giả, được nói đến như vậy.

8. Anupubbapassaddhisuttaṃ

 

(VIII) (59) Thứ Đệ Khinh An

59. Anupubbapassaddhi anupubbapassaddhīti, āvuso, vuccati…pe…. Aṭṭhamaṃ.

 

Thứ đệ khinh an, thứ đệ khinh an, này Hiền giả, được nói đến như vậy.

9. Nirodhasuttaṃ

 

(IX) (60) Đoạn Diệt

60. Nirodho nirodhoti, āvuso, vuccati…pe…. Navamaṃ.

 

- "Đoạn diệt, đoạn diệt", này Hiền giả, được nói đến như vậy.

10. Anupubbanirodhasuttaṃ

 

(X) (61) Thứ Đệ Đoạn Diệt

61. ‘‘‘Anupubbanirodho anupubbanirodho’ti, āvuso, vuccati. Kittāvatā nu kho, āvuso, anupubbanirodho vutto bhagavatā’’ti?

 

1. - "Thứ đệ đoạn diệt, thứ đệ đoạn diệt", này Hiền giả, được nói đến như vậy. Cho đến như thế nào, này Hiền giả, thứ đệ đoạn diệt được Thế Tôn nói đến?

‘‘Idhāvuso, bhikkhu vivicceva kāmehi…pe… paṭhamaṃ jhānaṃ upasampajja viharati. Ettāvatāpi kho, āvuso, anupubbanirodho vutto bhagavatā pariyāyena…pe… .

 

2. - Ở đây, này Hiền giả, Tỷ-kheo ly dục... chứng đạt và an trú Thiền thứ nhất, ... cho đến như vậy, này Hiền giả, thứ đệ đoạn diệt được Thế Tôn nói đến với pháp môn.

‘‘Puna caparaṃ, āvuso, bhikkhu sabbaso nevasaññānāsaññāyatanaṃ samatikkamma saññāvedayitanirodhaṃ upasampajja viharati, paññāya cassa disvā āsavā parikkhīṇā honti. Ettāvatāpi kho, āvuso, anupubbanirodho vutto bhagavatā nippariyāyenā’’ti. Dasamaṃ.

 

3. Lại nữa, này Hiền giả, Tỷ-kheo vượt qua Phi tưởng phi phi tưởng xứ một cách hoàn toàn, chứng đạt và an trú Diệt thọ tưởng định; sau khi thấy với trí tuệ, các lậu hoặc được đoạn tận. Cho đến như vậy, này Hiền giả là thứ đệ đoạn diệt được Thế Tôn nói đến với pháp môn.

11. Abhabbasuttaṃ

 

(XI) (62) Có Khả Năng

62. ‘‘Nava, bhikkhave, dhamme appahāya abhabbo arahattaṃ sacchikātuṃ. Katame nava?

 

1. - Này các Tỷ-kheo, có chín pháp không đoạn trừ th́ không có thể chứng ngộ quả A-la-hán. Thế nào là chín?

 Rāgaṃ, dosaṃ, mohaṃ, kodhaṃ, upanāhaṃ, makkhaṃ, paḷāsaṃ, issaṃ, macchariyaṃ –

 

2. Tham sân, si, phẫn nộ, hiềm hận, giả dối, năo hại, tật đố, xan tham.

ime kho, bhikkhave, nava dhamme appahāya abhabbo arahattaṃ sacchikātuṃ.

 

Chín pháp này, này các Tỷ-kheo, không đoạn trừ th́ không có thể chứng ngộ quả A-la-hán.

‘‘Nava, bhikkhave, dhamme pahāya bhabbo arahattaṃ sacchikātuṃ. Katame nava?

 

3. Chín pháp này, này các Tỷ-kheo, được đoạn trừ th́ có thể chứng ngộ quả A-la-hán. Thế nào là chín?

Rāgaṃ, dosaṃ, mohaṃ, kodhaṃ, upanāhaṃ, makkhaṃ, paḷāsaṃ, issaṃ, macchariyaṃ – ime kho, bhikkhave, nava dhamme pahāya bhabbo arahattaṃ sacchikātu’’nti. Ekādasamaṃ.

Khemavaggo paṭhamo.

Tassuddānaṃ –

Khemo ca amatañceva, abhayaṃ passaddhiyena ca;

Nirodho anupubbo ca, dhammaṃ pahāya bhabbena cāti.

 

4. Tham, sân, si, phẫn nộ, hiềm hận, giả dối, năo hại, tật đố, xan tham.

 

 

 

 

Mục Lục Kinh Tăng Chi Bộ Pali-Việt

 


 

Aṅguttaranikāya

 

Aṅguttaranikāya (aṭṭhakathā)

 

Kinh Tăng Chi Bộ

 


 


KINH ĐIỂN 
Home

 

Phân đoạn song ngữ: Tuyết Nga

Updated 28-12-2019