ANGUTTARA NIKAYA – TĂNG CHI BỘ KINH
CHÁNH KINH PALI |
CHÚ GIẢI PALI |
BẢN DỊCH VIỆT |
(7) 2. Satipaṭṭhānavaggo |
|
VII. Phẩm Niệm Xứ |
1. Sikkhādubbalyasuttaṃ |
|
(I) (63) Học Tập |
63. ‘‘Pañcimāni , bhikkhave, sikkhādubbalyāni. Katamāni pañca? |
|
1. - Này các Tỷ-Kheo, có năm pháp làm suy yếu học tập này. Thế nào là năm? |
Pāṇātipāto, adinnādānaṃ, kāmesumicchācāro, musāvādo, surāmerayamajjapamādaṭṭhānaṃ – imāni kho, bhikkhave, pañca sikkhādubbalyāni. |
|
2. Sát sanh, lấy của không cho, tà hạnh trong các dục, nói láo, đắm say rượu men, rượu nấu. Này các Tỷ-kheo, đây là năm pháp làm suy yếu học tập. |
‘‘Imesaṃ kho, bhikkhave, pañcannaṃ sikkhādubbalyānaṃ pahānāya cattāro satipaṭṭhānā bhāvetabbā. Katame cattāro? |
|
3. Này các Tỷ-kheo, để đoạn tận năm pháp làm suy yếu học tập này, Bốn niệm xứ cần phải tu tập. Thế nào là bốn? |
Idha, bhikkhave, bhikkhu kāye kāyānupassī viharati ātāpī sampajāno satimā vineyya loke abhijjhādomanassaṃ; vedanāsu…pe… citte…pe… dhammesu dhammānupassī viharati ātāpī sampajāno satimā vineyya loke abhijjhādomanassaṃ. |
|
4. Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo trú tùy quán thân trên thân, nhiệt tâm tỉnh giác, chánh niệm, để nhiếp phục tham ưu ở đời. Vị ấy trú tùy quán thọ trên các cảm thọ.... trú tùy quán pháp trên các pháp, nhiệt tâm, tỉnh giác, chánh niệm để nhiếp phục tham ưu ở đời. |
Imesaṃ kho, bhikkhave, pañcannaṃ sikkhādubbalyānaṃ pahānāya ime cattāro satipaṭṭhānā bhāvetabbā’’ti. Paṭhamaṃ. |
|
Này các Tỷ-kheo, để đoạn tận năm pháp làm suy yếu học tập này, Bốn niệm xứ cần phải tu tập. |
2. Nīvaraṇasuttaṃ |
|
(II) (64) Triền Cái |
64. ‘‘Pañcimāni, bhikkhave, nīvaraṇāni. Katamāni pañca? |
|
1. - Này các Tỷ-kheo, có năm triền cái này. Thế nào là năm? |
Kāmacchandanīvaraṇaṃ, byāpādanīvaraṇaṃ, thinamiddhanīvaraṇaṃ , uddhaccakukkuccanīvaraṇaṃ, vicikicchānīvaraṇaṃ – imāni kho, bhikkhave, pañca nīvaraṇāni. |
|
2. Dục tham triền cái, sân triền cái, hôn trầm thụy miên triền cái, trạo hối triền cái, nghi triền cái. Này các Tỷ-kheo, có năm triền cái này. |
‘‘Imesaṃ kho, bhikkhave, pañcannaṃ nīvaraṇānaṃ pahānāya cattāro satipaṭṭhānā bhāvetabbā. Katame cattāro? |
|
3. Này các Tỷ-kheo, để đoạn tận năm triền cái này, Bốn niệm xứ cần phải tu tập. Thế nào là bốn? |
Idha, bhikkhave, bhikkhu kāye kāyānupassī viharati ātāpī sampajāno satimā vineyya loke abhijjhādomanassaṃ; vedanāsu…pe… citte…pe… dhammesu dhammānupassī viharati ātāpī sampajāno satimā vineyya loke abhijjhādomanassaṃ. |
|
4. Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo trú quán thân trên thân... trú quán pháp trên các pháp, nhiệt tâm, tỉnh giác, chánh niệm để nhiếp phục tham ưu ở đời. |
Imesaṃ kho, bhikkhave, pañcannaṃ nīvaraṇānaṃ pahānāya ime cattāro satipaṭṭhānā bhāvetabbā’’ti. Dutiyaṃ. |
|
Này các Tỷ-kheo, để đoạn tận năm triền cái, Bốn niệm xứ cần phải tu tập. |
3. Kāmaguṇasuttaṃ |
|
(III) (65) Dục Trưởng Dưỡng |
65. ‘‘Pañcime, bhikkhave, kāmaguṇā. Katame pañca? |
|
1.- Này các Tỷ-kheo, có năm dục trưởng dưỡng này. Thế nào là năm? |
Cakkhuviññeyyā rūpā iṭṭhā kantā manāpā piyarūpā kāmūpasaṃhitā rajanīyā, sotaviññeyyā saddā…pe… ghānaviññeyyā gandhā… jivhāviññeyyā rasā… kāyaviññeyyā phoṭṭhabbā iṭṭhā kantā manāpā piyarūpā kāmūpasaṃhitā rajanīyā. Ime kho, bhikkhave, pañca kāmaguṇā. |
|
2. Các sắc do mắt nhận thức, khả lạc, khả hỷ, khả ư, khả ái, liên hệ đến dục, hấp dẫn, các tiếng do tai nhận thức khả lạc... hấp dẫn. Này các Tỷ-kheo, có năm dục trưởng dưỡng này. |
‘‘Imesaṃ kho, bhikkhave, pañcannaṃ kāmaguṇānaṃ pahānāya…pe… ime cattāro satipaṭṭhānā bhāvetabbā’’ti. Tatiyaṃ. |
|
3. Này các Tỷ-kheo, để đoạn tận năm dục trưởng dưỡng này, Bốn niệm xứ này phải tu tập. |
4. Upādānakkhandhasuttaṃ |
|
(IV) (66) Thủ Uẩn |
66. ‘‘Pañcime, bhikkhave, upādānakkhandhā. Katame pañca? |
|
1. - Này các Tỷ-kheo có năm thủ uẩn này. Thế nào là năm? |
Rūpupādānakkhandho, vedanupādānakkhandho, saññupādānakkhandho, saṅkhārupādānakkhandho, viññāṇupādānakkhandho – ime kho, bhikkhave, pañcupādānakkhandhā. |
|
2. Sắc thủ uẩn, thọ thủ uẩn, tưởng thủ uẩn, hành thủ uẩn, thức thủ uẩn. Này các Tỷ-kheo, có năm thủ uẩn này. |
‘‘Imesaṃ kho, bhikkhave, pañcannaṃ upādānakkhandhānaṃ pahānāya…pe… ime cattāro satipaṭṭhānā bhāvetabbā’’ti. Catutthaṃ. |
|
3. Này các Tỷ-kheo, để đoạn tận năm thù uẩn này, Bốn niệm xứ cần phải tu tập. Thế nào là bốn? .... Bốn niệm xứ cần phải tu tập. |
5. Orambhāgiyasuttaṃ |
|
(V) (67) Năm Hạ Phần Kiết Sử |
67. ‘‘Pañcimāni, bhikkhave, orambhāgiyāni saṃyojanāni. Katamāni pañca? |
|
1. - Này các Tỷ-kheo có năm hạ phần kiết sử này. Thế nào là năm? |
Sakkāyadiṭṭhi, vicikicchā, sīlabbataparāmāso, kāmacchando, byāpādo – imāni kho, bhikkhave, pañcorambhāgiyāni saṃyojanāni. |
|
2. Thân kiến, nghi, giới cấm thủ, dục tham, sân. Này các Tỷ-kheo, có năm hạ phần kiết sử này. |
‘‘Imesaṃ kho, bhikkhave, pañcannaṃ orambhāgiyānaṃ saṃyojanānaṃ pahānāya…pe… ime cattāro satipaṭṭhānā bhāvetabbā’’ti. Pañcamaṃ. |
|
3. Này các Tỷ-kheo, để đoạn tận tâm hạ phần kiết sử này, Bốn niệm xứ cần phải tu tập. Thế nào là bốn? ... Bốn niệm xứ này cần phải tu tập. |
6. Gatisuttaṃ |
|
(VI) (68) Sanh Thú |
68. ‘‘Pañcimā, bhikkhave, gatiyo. Katamā pañca? |
|
1. - Này các Tỷ-kheo, có năm sanh thú này. Thế nào là năm? |
Nirayo, tiracchānayoni , pettivisayo, manussā, devā – imā kho, bhikkhave, pañca gatiyo. |
|
2. Địa ngục, loài bàng sanh, cơi ngạ quỷ, loài Người, chư Thiên. Này các Tỷ-kheo, có năm sanh thú này. |
‘‘Imāsaṃ kho, bhikkhave, pañcannaṃ gatīnaṃ pahānāya…pe… ime cattāro satipaṭṭhānā bhāvetabbā’’ti. Chaṭṭhaṃ. |
|
3. Này các Tỷ-kheo, để đoạn tận năm sanh thú này, Bốn niệm xứ cần phải tu tập. Thế nào là bốn? ... Bốn niệm xứ này cần phải tu tập. |
7. Macchariyasuttaṃ |
|
(VII) (69) Xan Tham |
69. ‘‘Pañcimāni, bhikkhave, macchariyāni. Katamāni pañca? |
|
1. - Này các Tỷ-kheo, có năm xan tham này. Thế nào là năm? |
Āvāsamacchariyaṃ, kulamacchariyaṃ, lābhamacchariyaṃ, vaṇṇamacchariyaṃ, dhammamacchariyaṃ – imāni kho, bhikkhave, pañca macchariyāni. |
|
2. Xan tham trú xứ, xan tham gia đ́nh, xan tham lợi dưỡng, xan tham dung sắc, xan tham pháp.
|
‘‘Imesaṃ kho, bhikkhave, pañcannaṃ macchariyānaṃ pahānāya…pe… ime cattāro satipaṭṭhānā bhāvetabbā’’ti. Sattamaṃ. |
|
3. Này các Tỷ-kheo, để đoạn tận năm xan tham này, Bốn niệm xứ cần phải tu tập. Thế nào là bốn? ... Bốn niệm xứ này cần phải tu tập. |
8. Uddhambhāgiyasuttaṃ |
|
(VIII) (70) Năm Thượng Phần Kiết Sử |
70. ‘‘Pañcimāni , bhikkhave, uddhambhāgiyāni saṃyojanāni. Katamāni pañca? |
|
1. - Này các Tỷ-kheo, có năm thượng phần kiết sử này. Thế nào là năm? |
Rūparāgo, arūparāgo, māno, uddhaccaṃ, avijjā – imāni kho, bhikkhave, pañcuddhambhāgiyāni saṃyojanāni. |
|
2. Sắc ái, vô sắc ái, mạn, trạo cử, vô minh. Này các Tỷ-kheo, có năm thượng phần kiết sử này. |
‘‘Imesaṃ kho, bhikkhave, pañcannaṃ uddhambhāgiyānaṃ saṃyojanānaṃ pahānāya…pe… ime cattāro satipaṭṭhānā bhāvetabbā’’ti. Aṭṭhamaṃ. |
|
3. Này các Tỷ-kheo, để đoạn tận năm thượng phần kiết sử này, cần phải tu tập Bốn niệm xứ. Thế nào là bốn? ... Bốn niệm xứ này cần phải tu tập. |
9. Cetokhilasuttaṃ |
|
(IX) (71) Năm Tâm Hoang Vu |
71.[a. ni. 5.205; dī. ni. 3.319; ma. ni. 1.185] ‘‘Pañcime , bhikkhave, cetokhilā [cetokhīlā (ka.)]. Katame pañca? |
|
1. - Có năm tâm hoang vu này. Thế nào là năm? |
Idha bhikkhave, bhikkhu satthari kaṅkhati vicikicchati nādhimuccati na sampasīdati. Yo so, bhikkhave, bhikkhu satthari kaṅkhati vicikicchati nādhimuccati na sampasīdati, tassa cittaṃ na namati ātappāya anuyogāya sātaccāya padhānāya. Yassa cittaṃ na namati ātappāya anuyogāya sātaccāya padhānāya , ayaṃ paṭhamo cetokhilo. |
|
Này các Tỷ-kheo, ở đây vị Tỷ-kheo nghi ngờ, do dự, không quyết đoán, không có tịnh tín đối với bậc Đạo Sư. Này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo nào nghi ngờ, do dự, không quyết đoán, không có tịnh tín đối với bậc Đạo Sư, Tỷ-kheo ấy không hướng về nỗ lực, hăng hái, kiên tŕ và tinh tấn. Khi tâm của vị ấy không hướng về nỗ lực, hăng hái, kiên tŕ và tinh tấn, như vậy gọi là tâm hoang vu thứ nhất. |
‘‘Puna caparaṃ, bhikkhave, bhikkhu dhamme kaṅkhati…pe… saṅghe kaṅkhati… sikkhāya kaṅkhati… sabrahmacārīsu kupito hoti anattamano āhatacitto khilajāto. Yo so, bhikkhave, bhikkhu sabrahmacārīsu kupito hoti anattamano āhatacitto khilajāto, tassa cittaṃ na namati ātappāya anuyogāya sātaccāya padhānāya. Yassa cittaṃ na namati ātappāya anuyogāya sātaccāya padhānāya, ayaṃ pañcamo cetokhilo. |
|
2. Này các Tỷ-kheo, lại nữa, vị Tỷ-kheo nghi ngờ đối với Pháp.... (như trên...) đối với Tăng... (như trên..) đối với Học pháp... tức giận đối với các vị đồng Phạm hạnh, không hoan hỷ, tâm dao động, trở thành hoang vu. Này các Tỷ-kheo, khi một vị Tỷ-kheo phẫn nộ đối với vị đồng Phạm hạnh, không hoan hỷ, tâm dao động, trở thành hoang vu, Tỷ-kheo ấy không hướng về nỗ lực, hăng hái, kiên tŕ và tinh thần. Như vậy gọi là tân hoang vu thứ năm. |
‘‘Imesaṃ, kho, bhikkhave, pañcannaṃ cetokhilānaṃ pahānāya…pe… ime cattāro satipaṭṭhānā bhāvetabbā’’ti. Navamaṃ. |
|
3. Này các Tỷ-kheo, để đoạn tận năm tâm hoang vu này... Bốn niệm xứ cần phải tu tập. |
10. Cetasovinibandhasuttaṃ |
|
(X) (72) Tâm Triền Phược |
72. ‘‘Pañcime , bhikkhave, cetasovinibandhā [cetovinibaddhā (sāratthadīpanīṭīkā) a. ni. 5.206; dī. ni. 3.320]. Katame pañca? |
|
1. - Này các Tỷ-kheo, có năm triền phược này. Thế nào là năm? |
Idha, bhikkhave, bhikkhu kāmesu avītarāgo hoti avigatacchando avigatapemo avigatapipāso avigatapariḷāho avigatataṇho. |
|
2. Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tâm không ly tham, không ly dục, không ly ái, không ly khao khát, không ly nhiệt t́nh, không ly ái nhiễm đối với các dục. |
Yo so, bhikkhave, bhikkhu kāmesu avītarāgo hoti avigatacchando avigatapemo avigatapipāso avigatapariḷāho avigatataṇho, tassa cittaṃ na namati ātappāya anuyogāya sātaccāya padhānāya. |
|
Này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tâm không ly tham, không ly dục, không ly ái, không ly khao khát, không ly nhiệt t́nh, không ly ái nhiễm đối với các dục, tâm của vị ấy không hướng về nỗ lực, hăng hái, kiên tŕ và tinh tấn. |
Yassa cittaṃ na namati ātappāya anuyogāya sātaccāya padhānāya, ayaṃ paṭhamo cetasovinibandho. |
|
Tâm của vị nào không hướng về... (như trên)... như vậy là tâm triền phược thứ nhất. |
‘‘Puna caparaṃ, bhikkhave, bhikkhu kāye avītarāgo hoti…pe… rūpe avītarāgo hoti… yāvadatthaṃ udarāvadehakaṃ bhuñjitvā seyyasukhaṃ passasukhaṃ middhasukhaṃ anuyutto viharati … aññataraṃ devanikāyaṃ paṇidhāya brahmacariyaṃ carati – |
|
3. Này các Tỷ-kheo, lại nữa, Tỷ-kheo tâm không ly tham đối với thân... không ly tham đối với sắc... ăn quá sức bao tử có thể chịu nổi, hưởng thọ sung sướng về giường nằm, sung sướng về thụy miên... Này các Tỷ-kheo, lại nữa, Tỷ-kheo sống đời sống Phạm hạnh với hy vọng mong được thành một loại chư Thiên, |
‘imināhaṃ sīlena vā vatena vā tapena vā brahmacariyena vā devo vā bhavissāmi devaññataro vā’ti. |
|
"Với giới này, với luật này, với khổ hạnh này, hay với Phạm hạnh này, ta sẽ trở thành loại chư Thiên này hay loại chư Thiên khác". |
Yo so, bhikkhave, bhikkhu aññataraṃ devanikāyaṃ paṇidhāya brahmacariyaṃ carati – |
|
Này các Tỷ-kheo, khi Tỷ-kheo sống đời sống Phạm hạnh với hy vọng được thành một loại chư Thiên, |
‘imināhaṃ sīlena vā vatena vā tapena vā brahmacariyena vā devo vā bhavissāmi devaññataro vā’ti, tassa cittaṃ na namati ātappāya anuyogāya sātaccāya padhānāya. |
|
"Với giới này, với luật này, với khổ hạnh này hay với Phạm hạnh này, ta sẽ trở thành loại chư Thiên này hay loại chư Thiên khác", tâm vị này không hướng về nỗ lực, hăng hái, kiên tŕ và tinh tấn. |
Yassa cittaṃ na namati ātappāya anuyogāya sātaccāya padhānāya, ayaṃ pañcamo cetasovinibandho. Ime kho, bhikkhave, pañca cetasovinibandhā. |
|
Tâm vị nào... như vậy là tâm triền phược thứ năm. |
‘‘Imesaṃ kho, bhikkhave, pañcannaṃ cetasovinibandhānaṃ pahānāya cattāro satipaṭṭhānā bhāvetabbā. Katame cattāro? Idha, bhikkhave, bhikkhu kāye kāyānupassī viharati ātāpī sampajāno satimā vineyya loke abhijjhādomanassaṃ; vedanāsu…pe… citte…pe… dhammesu dhammānupassī viharati ātāpī sampajāno satimā vineyya loke abhijjhādomanassaṃ. Imesaṃ kho, bhikkhave, pañcannaṃ cetasovinibandhānaṃ pahānāya ime cattāro satipaṭṭhānā bhāvetabbā’’ti. Dasamaṃ. Satipaṭṭhānavaggo dutiyo. Tassuddānaṃ – Sikkhā nīvaraṇākāmā, khandhā ca orambhāgiyā gati; Maccheraṃ uddhambhāgiyā aṭṭhamaṃ, cetokhilā vinibandhāti. |
|
4. Này các Tỷ-kheo, đây là năm tâm triền phược, muốn đoạn tận năm tâm triền phược này, Bốn niệm xứ này cần phải tu tập.
|
Mục Lục Kinh Tăng Chi Bộ Pali-Việt
Phân đoạn song ngữ: Tuyết Nga
Updated 28-12-2019