ANGUTTARA NIKAYA – TĂNG CHI BỘ KINH
CHÁNH KINH PALI |
CHÚ GIẢI PALI |
BẢN DỊCH VIỆT |
(13) 3. Parisuddhavaggo |
(13) 3. Parisuddhavaggavaṇṇanā |
XIII. Phẩm Thanh Tịnh |
1. Paṭhamasuttaṃ |
123. Tatiyassa paṭhame parisuddhāti nimmalā. Pariyodātāti pabhassarā. Dutiyādīni uttānatthānevāti. Parisuddhavaggo tatiyo.
|
(I) (123) Các Pháp Thanh Tịnh |
123. ‘‘Dasayime , bhikkhave, dhammā parisuddhā pariyodātā, nāññatra sugatavinayā. Katame dasa? |
1. Mười pháp này, này các Tỷ-kheo, thanh tịnh, trong sáng, chỉ có trong Luật của bậc Thiện Thệ. Thế nào là mười? |
|
Sammādiṭṭhi, sammāsaṅkappo, sammāvācā, sammākammanto, sammāājīvo, sammāvāyāmo, sammāsati, sammāsamādhi, sammāñāṇaṃ, sammāvimutti – |
2. Chánh tri kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định, chánh trí, chánh giải thoát. |
|
ime kho, bhikkhave, dasa dhammā parisuddhā pariyodātā, nāññatra sugatavinayā’’ti. Paṭhamaṃ. |
Mười pháp này, này các Tỷ-kheo, thanh tịnh, trong sáng, chỉ có trong Luật của bậc Thiện Thệ. |
|
2. Dutiyasuttaṃ |
|
(II) (124) Pháp Chưa Khởi |
124. ‘‘Dasayime, bhikkhave, dhammā anuppannā uppajjanti, nāññatra sugatavinayā. Katame dasa? |
|
1. Mười pháp này, này các Tỷ-kheo, chưa khởi, chỉ khởi lên trong Luật của bậc Thiện Thệ. Thế nào là mười? |
Sammādiṭṭhi …pe… sammāvimutti – ime kho, bhikkhave, dasa dhammā anuppannā uppajjanti, nāññatra sugatavinayā’’ti. Dutiyaṃ. |
|
2. Chánh tri kiến... chánh giải thoát. Mười pháp này, này các Tỷ-kheo, chưa khởi, chỉ khởi lên trong Luật của bậc Thiện Thệ. |
3. Tatiyasuttaṃ |
|
(III) (125) Pháp Có Quả Lớn |
125. ‘‘Dasayime , bhikkhave, dhammā mahapphalā mahānisaṃsā, nāññatra sugatavinayā. Katame dasa? |
|
1. Mười pháp này, này các Tỷ-kheo, có quả lớn, có lợi ích, chỉ có trong Luật của bậc Thiện Thệ. Thế nào là mười? |
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ime kho , bhikkhave, dasa dhammā mahapphalā mahānisaṃsā, nāññatra sugatavinayā’’ti. Tatiyaṃ. |
|
2. Chánh tri kiến... chánh giải thoát. Mười pháp này, này các Tỷ-kheo, có quả lớn, có lợi ích lớn, chỉ có trong Luật của bậc Thiện Thệ. |
4. Catutthasuttaṃ |
|
(IV) (126) Cứu Cánh Nhiếp Phục Tham |
126. ‘‘Dasayime, bhikkhave, dhammā rāgavinayapariyosānā honti dosavinayapariyosānā honti mohavinayapariyosānā honti, nāññatra sugatavinayā. Katame dasa? |
|
1. Mười pháp này, này các Tỷ-kheo, cứu cánh là nhiếp phục tham, cứu cánh là nhiếp phục sân, cứu cánh là nhiếp phục si, chỉ có mặt trong Luật của bậc Thiện Thệ. Thế nào là mười? |
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ime kho, bhikkhave, dasa dhammā rāgavinayapariyosānā honti dosavinayapariyosānā honti mohavinayapariyosānā honti, nāññatra sugatavinayā’’ti. Catutthaṃ. |
|
2. Chánh tri kiến... chánh giải thoát. Mười pháp này, này các Tỷ-kheo, cứu cánh là nhiếp phục tham, cứu cánh là nhiếp phục sân, cứu cánh là nhiếp phục si, chỉ có mặt trong Luật của bậc Thiện Thệ. |
5. Pañcamasuttaṃ |
|
(V) (127) Nhất Hướng Nhàm Chán |
127. ‘‘Dasayime, bhikkhave, dhammā ekantanibbidāya virāgāya nirodhāya upasamāya abhiññāya sambodhāya nibbānāya saṃvattanti, nāññatra sugatavinayā. Katame dasa? |
|
1. Mười pháp này, này các Tỷ-kheo, đưa đến nhất hướng nhàm chán, ly tham, đoạn diệt, an tịnh, thắng trí, giác ngộ, Niết-bàn, chỉ có mặt trong Luật của bậc Thiện Thệ. Thế nào là mười? |
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ime kho, bhikkhave, dasa dhammā ekantanibbidāya virāgāya nirodhāya upasamāya abhiññāya sambodhāya nibbānāya saṃvattanti, nāññatra sugatavinayā’’ti. Pañcamaṃ. |
|
2. Chánh tri kiến... chánh giải thoát. Mười pháp này, này các Tỷ-kheo, đưa đến nhất hướng nhàm chán, ly tham, đoạn diệt, an tịnh, thắng trí, giác ngộ, Niết-bàn, chỉ có mặt trong Luật của bậc Thiện Thệ. |
6. Chaṭṭhasuttaṃ |
|
(VI) (128) Được Tu Tập (1) |
128. ‘‘Dasayime, bhikkhave, dhammā bhāvitā bahulīkatā anuppannā uppajjanti, nāññatra sugatavinayā. Katame dasa? |
|
Mười pháp này, này các Tỷ-kheo, được tu tập, được làm cho sung măn, chưa khởi lên, chỉ khởi lên trong Luật của bậc Thiện Thệ. Thế nào là mười? |
Sammādiṭṭhi …pe… sammāvimutti – ime kho, bhikkhave, dasa dhammā bhāvitā bahulīkatā anuppannā uppajjanti, nāññatra sugatavinayā’’ti. Chaṭṭhaṃ. |
|
2. Chánh tri kiến... chánh giải thoát. 3. Mười pháp này, này các Tỷ-kheo, được tu tập, được làm cho sung măn, chưa được khởi lên, chỉ khởi lên trong Luật của bậc Thiện Thệ. |
7. Sattamasuttaṃ |
|
(VII) (129) Được Tu Tập (2) |
129. ‘‘Dasayime, bhikkhave, dhammā bhāvitā bahulīkatā mahapphalā honti mahānisaṃsā, nāññatra sugatavinayā. Katame dasa? |
|
1. Mười pháp này, này các Tỷ-kheo, được tu tập, được làm cho sung măn, có quả lớn, có lợi ích lớn, chỉ có mặt trong Luật của bậc Thiện Thệ. Thế nào là mười? |
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ime kho, bhikkhave, dasa dhammā bhāvitā bahulīkatā mahapphalā honti mahānisaṃsā, nāññatra sugatavinayā’’ti. Sattamaṃ. |
|
2. Chánh tri kiến... chánh giải thoát. 3. Mười pháp này, này các Tỷ-kheo, được tu tập, được làm cho sung măn, có quả lớn, có lợi ích lớn, chỉ có mặt trong Luật của bậc Thiện Thệ. |
8. Aṭṭhamasuttaṃ |
|
(VIII) (130) Được Tu Tập (3) |
130. ‘‘Dasayime , bhikkhave, dhammā bhāvitā bahulīkatā rāgavinayapariyosānā honti dosavinayapariyosānā honti mohavinayapariyosānā honti, nāññatra sugatavinayā. Katame dasa? |
|
1. Mười pháp này, này các Tỷ-kheo, được tu tập, được làm cho sung măn, có quả lớn, có lợi ích lớn, cứu cánh là nhiếp phục tham, cứu cánh là nhiếp phục sân, cứu cánh là nhiếp phục si, chỉ có được trong Luật của bậc Thiện Thệ. Thế nào là mười? |
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ime kho, bhikkhave, dasa dhammā bhāvitā bahulīkatā rāgavinayapariyosānā honti dosavinayapariyosānā honti mohavinayapariyosānā honti, nāññatra sugatavinayā’’ti. Aṭṭhamaṃ. |
|
2. Chánh tri kiến... chánh giải thoát. Mười pháp này, này các Tỷ-kheo, được tu tập, được làm cho sung măn, có quả lớn, có lợi ích lớn, cứu cánh là nhiếp phục tham, cứu cánh là nhiếp phục sân, cứu cánh là nhiếp phục si, chỉ có được trong Luật của bậc Thiện Thệ. |
9. Navamasuttaṃ |
|
(IX) (131) Được Tu Tập(4) |
131. ‘‘Dasayime, bhikkhave, dhammā bhāvitā bahulīkatā ekantanibbidāya virāgāya nirodhāya upasamāya abhiññāya sambodhāya nibbānāya saṃvattanti, nāññatra sugatavinayā. Katame dasa? |
|
1. Mười pháp này, này các Tỷ-kheo, được tu tập, được làm cho sung măn, đưa đến nhất hướng nhàm chán, ly tham, đoạn diệt, an tịnh, thắng trí, giác ngộ, Niết-bàn, chỉ có mặt trong Luật của bậc Thiện Thệ. Thế nào là mười? |
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ime kho, bhikkhave, dasa dhammā bhāvitā bahulīkatā ekantanibbidāya virāgāya nirodhāya upasamāya abhiññāya sambodhāya nibbānāya saṃvattanti, nāññatra sugatavinayā’’ti. Navamaṃ. |
|
2. Chánh tri kiến... chánh giải thoát. Mười pháp này, này các Tỷ-kheo, được tu tập, được làm cho sung măn, đưa đến nhất hướng nhàm chán, ly tham, đoạn diệt, an tịnh, thắng trí, giác ngộ, Niết-bàn, chỉ có mặt trong Luật của bậc Thiện Thệ. |
10. Dasamasuttaṃ |
|
(X) (132) Tà Tánh |
132. ‘‘Dasayime , bhikkhave, micchattā. Katame dasa? |
|
1. Có mười tà tánh này, này các Tỷ-kheo. Thế nào là mười? |
Micchādiṭṭhi, micchāsaṅkappo, micchāvācā, micchākammanto, micchāājīvo, micchāvāyāmo, micchāsati, micchāsamādhi, micchāñāṇaṃ, micchāvimutti – ime kho, bhikkhave, dasa micchattā’’ti. Dasamaṃ. |
|
2. Tà kiến... tà giải thoát. Này các Tỷ-kheo, có mười tà tánh này. |
11. Ekādasamasuttaṃ |
|
(XI) (133) Chánh Tánh |
133. ‘‘Dasayime, bhikkhave, sammattā. Katame dasa? |
|
1. Có mười chánh tánh này, này các Tỷ-kheo. Thế nào là mười? |
Sammādiṭṭhi, sammāsaṅkappo, sammāvācā, sammākammanto, sammāājīvo, sammāvāyāmo, sammāsati, sammāsamādhi, sammāñāṇaṃ, sammāvimutti – ime kho , bhikkhave, dasa sammattā’’ti. Ekādasamaṃ. Parisuddhavaggo tatiyo. |
|
2. Chánh kiến... chánh giải thoát. Có mười chánh tánh này, này các Tỷ kheo. |
Mục Lục Kinh Tăng Chi Bộ Pali-Việt
Phân đoạn song ngữ: Tuyết Nga
Updated 28-12-2019