ANGUTTARA NIKAYA – TĂNG CHI BỘ KINH
CHÁNH KINH PALI |
CHÚ GIẢI PALI |
BẢN DỊCH VIỆT |
(14) 4. Sādhuvaggo |
(14) 4. Sādhuvaggavaṇṇanā |
XIV. Phẩm Thiện Lương |
1. Sādhusuttaṃ |
134. Catutthassa paṭhame sādhunti bhaddakaṃ siliṭṭhakaṃ. Dutiyādīni uttānatthānevāti. Ariyamaggavaggo uttānatthoyevāti. Sādhuvaggo catuttho. Tatiyapaṇṇāsakaṃ niṭṭhitaṃ. 4. Catutthapaṇṇāsakaṃ 155. Catutthassa paṭhamādīni uttānatthānevāti. 8. Kammanidānasuttavaṇṇanā 174. Aṭṭhame lobhahetukampīti pāṇātipātassa lobho upanissayakoṭiyā hetu hoti dosamohasampayuttopi. Iminā upāyena sabbattha attho veditabbo. 9. Parikkamanasuttavaṇṇanā 175. Navame parikkamanaṃ hotīti parivajjanaṃ hoti. 10. Cundasuttavaṇṇanā 176. Dasame kammāraputtassāti suvaṇṇakāraputtassa. Kassa no tvanti kassa nu tvaṃ. Pacchābhūmakāti pacchābhūmivāsikā. Kamaṇḍalukāti kamaṇḍaludhārino. Sevālamālikāti sevālamālā viya dhārenti. Sevālapaṭanivāsitātipi vuttameva. Udakorohakāti sāyatatiyakaṃ udakorohanānuyogamanuyuttā. Āmaseyyāsīti hatthena parimajjeyyāsi. 11. Jāṇussoṇisuttavaṇṇanā 177. Ekādasame upakappatūti pāpuṇātu. Ṭhāneti okāse. No aṭṭhāneti no anokāse. Nerayikānaṃāhāro nāma tattha nibbattanakammameva. Teneva hi te tattha yāpenti. Tiracchānayonikānaṃ pana tiṇapaṇṇādivasena āhāro veditabbo. Manussānaṃ odanakummāsādivasena , devānaṃ sudhābhojanādivasena, pettivesayikānaṃ kheḷasiṅghāṇikādivasena. Yaṃ vā panassa ito anuppavecchantīti yaṃ tassa mittādayo ito dadantā anupavesenti. Pettivesayikā eva hi paradattūpajīvino honti, na aññesaṃ parehi dinnaṃ upakappati. Dāyakopi anipphaloti yaṃ sandhāya taṃ dānaṃ dinnaṃ, tassa upakappatu vā mā vā, dāyakena pana na sakkā nipphalena bhavituṃ, dāyako tassa dānassa vipākaṃ labhatiyeva. Aṭṭhānepi bhavaṃ gotamo parikappaṃ vadatīti anokāse uppannepi tasmiṃ ñātake bhavaṃ gotamo dānassa phalaṃ parikappetiyeva paññāpetiyevāti pucchati. Brāhmaṇassa hi ‘‘evaṃ dinnassa dānassa phalaṃ dāyako na labhatī’’ti laddhi. Athassa bhagavā pañhaṃ paṭijānitvā ‘‘dāyako nāma yattha katthaci puññaphalūpajīviṭṭhāne nibbatto dānassa phalaṃ labhatiyevā’’ti dassetuṃ idha brāhmaṇātiādimāha. So tattha lābhī hotīti so tattha hatthiyoniyaṃ nibbattopi maṅgalahatthiṭṭhānaṃ patvā lābhī hoti. Assādīsupi eseva nayo. Sādhuvaggo uttānatthoyevāti. Jāṇussoṇivaggo dutiyo. Catutthapaṇṇāsakaṃ niṭṭhitaṃ. |
(I) (134) Lành Và Không Lành |
134.[a. ni. 10.178] ‘‘Sādhuñca vo, bhikkhave, desessāmi asādhuñca. Taṃ suṇātha, sādhukaṃ manasi karotha; bhāsissāmī’’ti. ‘‘Evaṃ, bhante’’ti kho te bhikkhū bhagavato paccassosuṃ. Bhagavā etadavoca – |
1. Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết cho các Thầy về lành và không lành. Hăy nghe và khéo tác ư, Ta sẽ nói. - Thưa vâng, bạch Thế Tôn. Các Tỷ-kheo ấy vâng đáp Thế Tôn. Thế Tôn nói như sau: |
|
‘‘Katamañca, bhikkhave, asādhu? Micchādiṭṭhi, micchāsaṅkappo, micchāvācā, micchākammanto, micchāājīvo, micchāvāyāmo, micchāsati, micchāsamādhi, micchāñāṇaṃ, micchāvimutti – idaṃ vuccati, bhikkhave, asādhu. |
2. Này các Tỷ-kheo, thế nào là không lành? Tà kiến... tà giải thoát. Này các Tỷ-kheo, như vậy là không lành. |
|
Katamañca, bhikkhave, sādhu? Sammādiṭṭhi , sammāsaṅkappo, sammāvācā sammākammanto, sammāājīvo, sammāvāyāmo, sammāsati, sammāsamādhi, sammāñāṇaṃ, sammāvimutti – idaṃ vuccati, bhikkhave, sādhū’’ti. Paṭhamaṃ. |
3. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là lành? Chánh kiến... chánh giải thoát. Này các Tỷ-kheo, đây gọi là lành. |
|
2. Ariyadhammasuttaṃ |
|
(II) (135) Thánh và Phi Thánh |
135. ‘‘Ariyadhammañca vo, bhikkhave, desessāmi anariyadhammañca. Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, anariyo dhammo? Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, anariyo dhammo. Katamo ca, bhikkhave, ariyo dhammo? Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, ariyo dhammo’’ti. Dutiyaṃ. |
|
1. Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ giảng về Thánh pháp và phi Thánh pháp. Hăy nghe và khéo tác ư, Ta sẽ nói. - Thưa vâng, bạch Thế Tôn. Các Tỷ-kheo ấy vâng đáp Thế Tôn, Thế Tôn nói như sau: 2. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là phi Thánh pháp? Tà kiến... tà giải thoát. Như vậy, này các Tỷ-kheo, gọi là phi Thánh pháp. 3. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Thánh pháp? 4. Chánh kiến... chánh giải thoát. Này các Tỷ-kheo, đây gọi là Thánh pháp. |
3. Akusalasuttaṃ |
|
(III) (136) Thiện và Bất Thiện |
136. ‘‘Akusalañca vo, bhikkhave, desessāmi kusalañca. Taṃ suṇātha …pe… katamañca, bhikkhave, akusalaṃ? Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – idaṃ vuccati, bhikkhave , akusalaṃ. Katamañca, bhikkhave, kusalaṃ? Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – idaṃ vuccati, bhikkhave, kusala’’nti. Tatiyaṃ. |
|
(Giống như kinh trước, chỉ đổi thiện và bất thiện)
|
4. Atthasuttaṃ |
|
(IV) (137) Mục Đích và Phi Mục Đích |
137. ‘‘Atthañca vo, bhikkhave, desessāmi anatthañca. Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, anattho? Micchādiṭṭhi …pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, anattho. Katamo ca, bhikkhave, attho? Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, attho’’ti. Catutthaṃ. |
|
(Giống như kinh trước, chỉ đổi mục đích và phi mục đích)
|
5. Dhammasuttaṃ |
|
(V) (138) Pháp và Phi Pháp |
138. ‘‘Dhammañca vo, bhikkhave, desessāmi adhammañca. Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, adhammo? Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, adhammo. Katamo ca, bhikkhave, dhammo? Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, dhammo’’ti. Pañcamaṃ. |
|
(Giống như kinh trước, chỉ đổi pháp và phi pháp)
|
6. Sāsavasuttaṃ |
|
(VI) (139) Hữu Lậu và Vô Lậu |
139. ‘‘Sāsavañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi anāsavañca. Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, sāsavo dhammo? Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, sāsavo dhammo. Katamo ca, bhikkhave, anāsavo dhammo? Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, anāsavo dhammo’’ti. Chaṭṭhaṃ. |
|
(Giống như kinh trước, chỉ đổi hữu lậu và vô lậu)
|
7. Sāvajjasuttaṃ |
|
(VII) (140) Có Tội và Vô Tội |
140. ‘‘Sāvajjañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi anavajjañca. Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, sāvajjo dhammo? Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, sāvajjo dhammo. Katamo ca, bhikkhave, anavajjo dhammo? Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, anavajjo dhammo’’ti. Sattamaṃ. |
|
(Giống như kinh trước, chỉ đổi có tội và vô tội)
|
8. Tapanīyasuttaṃ |
|
(VIII) (141) Hối Hận và Không Hối Hận |
141. ‘‘Tapanīyañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi atapanīyañca. Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, tapanīyo dhammo? Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, tapanīyo dhammo. Katamo ca, bhikkhave, atapanīyo dhammo? Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, atapanīyo dhammo’’ti. Aṭṭhamaṃ. |
|
(Giống như kinh trước, chỉ đổi hối hận và không hối hận)
|
9. Ācayagāmisuttaṃ |
|
(IX) (142) Đi Đến Tích Tập và Không Tích Tập |
142. ‘‘Ācayagāmiñca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi apacayagāmiñca. Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave , ācayagāmī dhammo? Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, ācayagāmī dhammo. Katamo ca, bhikkhave , apacayagāmī dhammo? Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, apacayagāmī dhammo’’ti. Navamaṃ. |
|
(Giống như kinh trước, chỉ đổi có tích tập và không tích tập)
|
10. Dukkhudrayasuttaṃ |
|
(X) (143) Dẫn Khổ và Dẫn lạc |
143. ‘‘Dukkhudrayañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi sukhudrayañca. Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, dukkhudrayo dhammo? Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, dukkhudrayo dhammo. Katamo ca, bhikkhave, sukhudrayo dhammo? Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, sukhudrayo dhammo’’ti. Dasamaṃ. |
|
(Giống như kinh trước, chỉ đổi có dẫn khổ và dẫn lạc)
|
11. Dukkhavipākasuttaṃ |
|
(XI) (144) Khổ Dị Thục và Lạc Dị Thục |
144. ‘‘Dukkhavipākañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi sukhavipākañca. Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, dukkhavipāko dhammo? Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, dukkhavipāko dhammo. Katamo ca, bhikkhave, sukhavipāko dhammo? Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, sukhavipāko dhammo’’ti. Ekādasamaṃ. Sādhuvaggo catuttho. |
|
(Giống như kinh trước, chỉ đổi khổ dị thục và lạc dị thục)
|
Mục Lục Kinh Tăng Chi Bộ Pali-Việt
Phân đoạn song ngữ: Tuyết Nga
Updated 28-12-2019