ANGUTTARA NIKAYA – TĂNG CHI BỘ KINH
CHÁNH KINH PALI |
CHÚ GIẢI PALI |
BẢN DỊCH VIỆT |
(16) 1. Puggalavaggo |
|
XVI. Phẩm Người |
1. Sevitabbasuttaṃ |
|
(I) (155) Không Nên Thân Cận |
155. ‘‘Dasahi , bhikkhave, dhammehi samannāgato puggalo na sevitabbo. Katamehi dasahi? |
|
1. Người thành tựu mười pháp này, này các Tỷ-kheo, là người không nên thân cận. Thế nào là mười? |
Micchādiṭṭhiko hoti, micchāsaṅkappo hoti, micchāvāco hoti, micchākammanto hoti, micchāājīvo hoti, micchāvāyāmo hoti, micchāsati hoti, micchāsamādhi hoti, micchāñāṇī hoti, micchāvimutti hoti – imehi kho, bhikkhave, dasahi dhammehi samannāgato puggalo na sevitabbo. |
|
2. Người có tà kiến, tà tư duy... tà giải thoát. Người thành tựu mười pháp này, này các Tỷ-kheo, là người không nên thân cận.
|
‘‘Dasahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato puggalo sevitabbo. Katamehi dasahi? |
|
3. Người thành tựu mười pháp này, này các Tỷ-kheo, là người nên thân cận. Thế nào là mười? |
Sammādiṭṭhiko hoti, sammāsaṅkappo hoti, sammāvāco hoti, sammākammanto hoti, sammāājīvo hoti, sammāvāyāmo hoti, sammāsati hoti, sammāsamādhi hoti, sammāñāṇī hoti, sammāvimutti hoti – imehi kho, bhikkhave, dasahi dhammehi samannāgato puggalo sevitabbo’’ti. |
|
4. Người có chánh kiến... chánh giải thoát. Người thành tựu mười pháp này, này các Tỷ-kheo, là người nên thân cận.
|
2-12. Bhajitabbādisuttāni |
|
(II) (156-166) Những Người Sai Khác |
156-166. ‘‘Dasahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato puggalo na bhajitabbo…pe… bhajitabbo…pe… na payirupāsitabbo… payirupāsitabbo…pe… na pujjo hoti… pujjo hoti…pe… na pāsaṃso hoti… pāsaṃso hoti…pe… agāravo hoti… sagāravo hoti…pe… appatisso hoti… sappatisso hoti…pe… na ārādhako hoti … ārādhako hoti…pe… na visujjhati… visujjhati…pe… mānaṃ nādhibhoti… mānaṃ adhibhoti…pe. … paññāya na vaḍḍhati… paññāya vaḍḍhati…pe…. ‘‘Bahuṃ apuññaṃ pasavati… bahuṃ puññaṃ pasavati. Katamehi dasahi? |
|
1. Thành tựu với mười pháp này, này các Tỷ-kheo, không nên giao thiệp... nên giao thiệp... không nên hầu hạ... nên hầu hạ... không nên đảnh lễ... nên đảnh lễ... không nên tán thán... nên tán thán... không nên tôn trọng... nên tôn trọng... không nên tỏ sự cung kính... nên tỏ sự cung kính... không thành công... thành công... không thanh tịnh... có thanh tịnh... không có chinh phục mạn... có chinh phục mạn... không tăng trưởng với trí tuệ... có tăng trưởng với trí tuệ... tạo nhiều phi công đức... tạo nhiều công đức. Thế nào là mười?
|
Sammādiṭṭhiko hoti, sammāsaṅkappo hoti, sammāvāco hoti, sammākammanto hoti, sammāājīvo hoti, sammāvāyāmo hoti , sammāsati hoti, sammāsamādhi hoti, sammāñāṇī hoti, sammāvimutti hoti – imehi kho, bhikkhave, dasahi dhammehi samannāgato puggalo bahuṃ puññaṃ pasavatī’’ti. Puggalavaggo paṭhamo.
|
|
2. Chánh kiến... chánh giải thoát. Thành tựu với mười pháp này, người tạo nhiều công đức. |
Mục Lục Kinh Tăng Chi Bộ Pali-Việt
Phân đoạn song ngữ: Tuyết Nga
Updated 28-12-2019