ANGUTTARA NIKAYA – TĂNG CHI BỘ KINH
CHÁNH KINH PALI |
CHÚ GIẢI PALI |
BẢN DỊCH VIỆT |
3. Sāmaññavaggo |
|
(I) (23) Người Chăn Bò |
22-29. ‘‘Ekādasahi , bhikkhave, aṅgehi samannāgato gopālako abhabbo gogaṇaṃ pariharituṃ phātiṃ kātuṃ. Katamehi ekādasahi? |
|
1. Này các Tỷ-kheo, thành tựu với mười một chi phần, người chăn bò không có thể là người lãnh đạo bò và đưa đàn bò đến tăng trưởng. Thế nào là mười một? |
Idha, bhikkhave, gopālako na rūpaññū hoti, na lakkhaṇakusalo hoti, na āsāṭikaṃ hāretā hoti, na vaṇaṃ paṭicchādetā hoti, na dhūmaṃ kattā hoti, na titthaṃ jānāti, na pītaṃ jānāti, na vīthiṃ jānāti, na gocarakusalo hoti, anavasesadohī ca hoti, ye te usabhā gopitaro gopariṇāyakā te na atirekapūjāya pūjetā hoti – imehi kho, bhikkhave, ekādasahi aṅgehi samannāgato gopālako abhabbo gogaṇaṃ pariharituṃ phātiṃ kātuṃ. |
|
2. Ở đây, này các Tỷ-kheo, người chăn bò không biết sắc; không thiện xảo trong tướng; không trừ khử trứng ruồi; không băng bó vết thương; không có xông khói; không biết chỗ nước có thể lội qua; không biết chỗ nước uống được; không biết đường; không thiện xảo chỗ bò có thể ăn; nặn sữa đến kiệt quệ; đối với các con bò đực, bậc cha đàn bò, bậc lãnh đạo đàn bò, không có đặc biệt kính trọng. Thành tựu mười một chi phần này, người chăn bò không có thể lãnh đạo đàn bò và không thể khiến đàn bò được tăng trưởng. |
‘‘Evamevaṃ kho, bhikkhave, ekādasahi dhammehi samannāgato bhikkhu abhabbo cakkhusmiṃ aniccānupassī viharituṃ…pe… abhabbo cakkhusmiṃ dukkhānupassī viharituṃ… abhabbo cakkhusmiṃ anattānupassī viharituṃ… abhabbo cakkhusmiṃ khayānupassī viharituṃ… abhabbo cakkhusmiṃ vayānupassī viharituṃ… abhabbo cakkhusmiṃ virāgānupassī viharituṃ… abhabbo cakkhusmiṃ nirodhānupassī viharituṃ… abhabbo cakkhusmiṃ paṭinissaggānupassī viharituṃ’’. 30-69. …Sotasmiṃ… ghānasmiṃ… jivhāya… kāyasmiṃ… manasmiṃ…. 70-117. …Rūpesu… saddesu… gandhesu… rasesu… phoṭṭhabbesu… dhammesu…. 118-165. …Cakkhuviññāṇe… sotaviññāṇe… ghānaviññāṇe… jivhāviññāṇe… kāyaviññāṇe… manoviññāṇe…. 166-213. …Cakkhusamphasse… sotasamphasse… ghānasamphasse… jivhāsamphasse … kāyasamphasse… manosamphasse…. 214-261. …Cakkhusamphassajāya vedanāya… sotasamphassajāya vedanāya… ghānasamphassajāya vedanāya… jivhāsamphassajāya vedanāya… kāyasamphassajāya vedanāya… manosamphassajāya vedanāya…. 262-309. …Rūpasaññāya… saddasaññāya… gandhasaññāya… rasasaññāya… phoṭṭhabbasaññāya … dhammasaññāya…. 310-357. …Rūpasañcetanāya… saddasañcetanāya… gandhasañcetanāya… rasasañcetanāya… phoṭṭhabbasañcetanāya… dhammasañcetanāya…. 358-405. …Rūpataṇhāya… saddataṇhāya… gandhataṇhāya… rasataṇhāya… phoṭṭhabbataṇhāya… dhammataṇhāya…. 406-453. …Rūpavitakke… saddavitakke… gandhavitakke… rasavitakke… phoṭṭhabbavitakke… dhammavitakke…. 454-501. …Rūpavicāre… saddavicāre… gandhavicāre… rasavicāre… phoṭṭhabbavicāre… dhammavicāre aniccānupassī viharituṃ… dukkhānupassī viharituṃ… anattānupassī viharituṃ… khayānupassī viharituṃ… vayānupassī viharituṃ… virāgānupassī viharituṃ… nirodhānupassī viharituṃ… paṭinissaggānupassī viharituṃ…pe…. |
|
3. Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, thành tựu với mười một pháp, vị Tỷ-kheo không có thể trú tùy quán vô thường trong con mắt... không có thể trú tùy quán khổ trong con mắt... không có thể trú tùy quán vô ngã trong con mắt... không có thể trú tùy quán hoại diệt trong con mắt... không có thể trú tùy quán hủy diệt trong con mắt.. không có thể trú tùy quán ly tham trong con mắt... không có thể trú tùy quán đoạn diệt trong con mắt... không có thể trú tùy quán từ bỏ trong con mắt... trong lỗ tai... trong lỗ mũi... trong lưỡi... trong thân... trong ý... trong các sắc... trong các tiếng... trong các hương... trong các vị... trong các xúc... trong các pháp... trong nhãn thức... trong nhĩ thức... trong tỷ thức.... trong thiệt thức... trong thân thức... trong ý thức... trong nhãn xúc... trong nhĩ xúc... trong tỷ xúc.... trong thiệt xúc... trong thân xúc... trong ý xúc... trong thọ do nhãn xúc sanh... trong thọ do nhĩ xúc sanh... trong thọ do tỷ xúc sanh... trong thọ do thiệt xúc sanh... trong thọ do thân xúc sanh... trong thọ do ý xúc sanh... trong sắc tưởng... trong thanh tưởng... trong hương tưởng... trong vị tưởng... trong xúc tưởng... trong pháp tưởng... trong sắc tư... trong thanh tư... trong hương tư... trong vị tư... trong xúc tư... trong pháp tư... trong sắc ái... trong thanh ái... trong hương ái... trong vị ái... trong xúc ái... trong pháp ái... trong sắc tầm... trong thanh tầm... hương tầm... trong vị tầm... trong xúc tầm... trong pháp tầm... trong sắc tứ... trong thanh tứ... trong hương tứ... trong vị tứ... trong xúc tứ... trú tùy quán vô thường trong pháp tứ... trú tùy quán khổ... trú tùy quán vô ngã... trú tùy quán hoại diệt... trú tùy quán hủy diệt... trú tùy quán ly tham... trú tùy quán đoạn diệt... trú tùy quán từ bỏ.
|
|
|
4. Thành tựu mười một pháp, này các Tỷ-kheo, người chăn bò có thể lãnh đạo đàn bò và khiến đàn bò tăng trưởng. Thế nào là mười một? |
|
|
5. Ở đây, này các Tỷ-kheo, người chăn bò biết sắc...
|
|
|
6. Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, thành tựu với mười một pháp, Tỷ-kheo có thể trú tùy quán vô thường trong con mắt... có thể trú tùy quán từ bỏ.
|
4. Rāgapeyyālaṃ |
|
(II) (24) Tham Ái (1) |
502. ‘‘Rāgassa , bhikkhave, abhiññāya ekādasa dhammā bhāvetabbā. Katame ekādasa? Paṭhamaṃ jhānaṃ, dutiyaṃ jhānaṃ, tatiyaṃ jhānaṃ, catutthaṃ jhānaṃ, mettācetovimutti, karuṇācetovimutti, muditācetovimutti, upekkhācetovimutti, ākāsānañcāyatanaṃ, viññāṇañcāyatanaṃ, ākiñcaññāyatanaṃ – rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime ekādasa dhammā bhāvetabbā.
|
|
1. Ðể thắng tri tham ái, này các Tỷ-kheo, mười một pháp cần phải tu tập. Thế nào là mười một? 2. Thiền thứ nhất, Thiền thứ hai, Thiền thứ ba, Thiền thứ tư, Từ tâm giải thoát, Bi tâm giải thoát, Hỷ tâm giải thoát, Xả tâm giải thoát, Không vô biên xứ, Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ. Ðể thắng tri tham ái, này các Tỷ-kheo, mười một pháp cần phải tu tập. |
503-511. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, pariññāya… parikkhayāya… pahānāya… khayāya… vayāya… virāgāya… nirodhāya… cāgāya… paṭinissaggāya… ime ekādasa dhammā bhāvetabbā. 512-671. ‘‘Dosassa …pe… mohassa… kodhassa… upanāhassa… makkhassa… paḷāsassa… issāya… macchariyassa… māyāya… sāṭheyyassa… thambhassa… sārambhassa… mānassa… atimānassa… madassa… pamādassa abhiññāya…pe… pariññāya… parikkhayāya… pahānāya… khayāya… vayāya… virāgāya… nirodhāya… cāgāya… paṭinissaggāya ime ekādasa dhammā bhāvetabbā’’ti. Idamavoca bhagavā. Attamanā te bhikkhū bhagavato bhāsitaṃ abhinandunti. Rāgapeyyālaṃ niṭṭhitaṃ. Nava suttasahassāni, bhiyyo pañcasatāni ca [pañca suttasatāni ca (aṭṭha.)]; Sattapaññāsa suttantā [suttāni (aṭṭha.)], aṅguttarasamāyutā [honti aṅguttarāgame (aṭṭha.)] ti. Ekādasakanipātapāḷi niṭṭhitā. Aṅguttaranikāyo samatto. |
|
(III) (25) Tham Ái (2) 1. Ðể thắng tri tham ái, này các Tỷ-kheo, để liễu tri, để liễu diệt, để đoạn tận, để hoại diệt, để hủy diệt, để ly tham, để đoạn diệt... để xả ly, để từ bỏ... mười một pháp cần phải tu tập. 2. Ðể thắng tri sân... si... phẫn nộ... hiềm hận.... gièm pha... não hại... tật đố... xan tham... man trá... lừa đảo.... cứng đầu.... hung hăng... mạn... quá mạn... say đắm... phóng dật... để liễu tri, để liễu diệt, để đoạn tận, để hoại diệt, để hủy diệt, để ly tham, để đoạn diệt, để xả ly, để từ bỏ... mười một pháp này cần phải tu tập. Thế Tôn thuyết như vậy, các Tỷ-kheo ấy hoan hỷ tín thọ lời Thế Tôn dạy. |
Mục Lục Kinh Tăng Chi Bộ Pali-Việt
Phân đoạn song ngữ: Tuyết Nga
Updated 28-12-2019