BuddhaSasana Home Page

Vietnamese, with VU-Times font


Pāli Căn Bản

Tỳ khưu Giác Hạnh (Dhammadhara)
chuyển dịch

Nguyên tác: Pāli Primer
Compiled by Lily de Silva, M.A., Ph.D.
University of Peradeniya, Sri Lanka

 Lưu ý: Đọc với phông chữ VU-Times (Viet-Pali Unicode)

BÀI 5

1.        Từ vựng:

Những danh từ nam tính tận cùng bằng – a:

tāpasa

ācariya

vejja

sīha

luddaka

aja

vānara / makkaṭa

lābha

mañca

kuddāla

– ẩn sĩ, người sống ẩn dật

– thầy giáo, giáo viên

– bác sĩ

– con sư tử

– người thợ săn

– con dê

– con khỉ

– lợi nhuận, lợi ích

– cái giường

– cái cuốc

 Những động từ:

rodati

hasati

labhati

pavisati

dadāti

ādadāti

kīḷati

nahāyati

ākaḍḍhati

pajahati

– khóc

– cười

– được, có được, kiếm được, nhận, lĩnh, thu

– đi vào

– cho, biếu, tặng, ban

– cầm, nắm, lấy

– chơi, nô đùa, đùa giỡn

– tắm

– kéo, lôi kéo, kéo lê

– bỏ, từ bỏ

2.        Biến cách của những danh từ nam tính tận cùng bằng – a (tiếp theo):

Chỉ định cách: Những biến cách tận cùng – āya / – ssa được thêm vào danh từ căn bản để tạo thành chỉ định cách số ít. Biến cách tận cùng – ānaṃ được thêm vào danh từ căn để tạo thành chỉ định cách số nhiều.

Số ít:

nara + āya / ssa

mātula + āya / ssa

kassaka + āya / ssa

= narāya / narassa (đến người đàn ông)

= mātulāya / mātulassa (đến người chú)

= kassakāya / kassakassa (đến người nông dân)

Số nhiều:

nara + ānaṃ

mātula + ānaṃ

kassaka + ānaṃ

= narānaṃ (đến những người đàn ông)

= mātulānaṃ (đến những người chú)

= kassakānaṃ (đến những người nông dân)

3.        Một số ví dụ về sự thành lập câu:

Số ít:

1)        Dhīvaro narāya macchaṃ āharati.
Người đánh cá mang đến con cá cho người đàn ông.

2)        Putto mātulassa odananaṃ dadāti.
Người con trai cho cơm đến người chú.

3)        Vāṇijo kassakassa ajaṃ dadāti.
Người thương gia cho con dê đến người nông dân.

Số nhiều:

1)        Dhīvarā narānaṃ macche āharanti.
Những người đánh cá mang đến những con cá cho những người đàn ông.

2)        Puttā mātulānaṃ odanaṃ dadanti.
Những người con trai cho cơm đến những người chú.

3)        Vāṇijā kassakānaṃ aje dadanti.
Những người thương gia cho những con dê đến những người nông dân.

 

BÀI TẬP 5:

Dịch sang tiếng Việt:

1)        Vāṇijo rajakassa sāṭakaṃ dadāti.

2)        Vejjo ācariyassa dīpaṃ āharati.

3)        Migā pāsānamhā pabbataṃ dhāvanti.

4)        Manussā Buddhehi dhammaṃ labhanti.

5)        Puriso vejjāya sakaṭaṃ ākaḍḍhati.

6)        Dārako hatthena yācakassa bhattaṃ āharati.

7)        Yācako ācariyāya āvātaṃ khaṇati.

8)        Rajako amaccānaṃ sāṭake dadāti.

9)        Brāhmaṇo sāvakānaṃ mañce āharati.

10)    Vānaro rukkhamhā patati, kukkuro vānaraṃ ḍasati.

11)    Dhīvarā piṭakehi amaccānaṃ macche āharanti.

12)    Kassako vāṇijāya rukkhaṃ chindati.

13)    Coro kuddālena ācariyāya āvātaṃ khaṇati.

14)    Vejjo puttānaṃ bhattaṃ pacati.

15)    Tāpaso luddakena saddhiṃ bhāsati.

16)    Luddako tāpasassa dīpaṃ dadāti.

17)    Sīhā mige hananti.

18)    Makkaṭo puttena saha rukkhaṃ āruhati.

19)    Samaṇā upāsakehi odanaṃ labhanti.

20)    Dārakā rodanti, kumāro hasati, mātulo kumāraṃ paharati.

21)    Vānarā pabbatamhā oruhanti, rukkhe āruhanti.

22)    Corā rathaṃ pavisanti, amacco rathaṃ pajahati.

23)    Ācariyo dārakāya rukkhamhā sukaṃ āharati.

24)    Luddako pabbatasmā ajaṃ ākaḍḍhati.

25)    Tāpaso pabbatamhā sīhaṃ passati.

26)    Vaṇijā kassakehi lābhaṃ labhanti.

27)    Luddako vāṇijānaṃ varāhe hanati.

28)    Tāpaso ācariyamhā pañhe pucchati.

29)    Putto mañcamhā patati.

30)    Kumārā sahāyakehi saddhiṃ nahāyanti.

Dịch sang tiếng Pāli:

1)        Những người thương gia mang những con ngựa cho những người bộ trưởng.

2)        Người thợ săn giết con dê cho người thương gia.

3)        Người đàn ông đốn những cây cho người nông dân bằng cái cưa.

4)        Con nai chạy khỏi con sư tử.

5)        Đức vua với những người thiện nam đảnh lễ Đức Phật.

6)        Những kẻ cướp chạy từ những ngôi làng đến những hòn núi.

7)        Người thợ giặt (nam) giặt quần áo cho đức vua.

8)        Người đánh cá mang những con cá trong những cái giỏ đến cho những người nông dân.

9)        Thầy giáo đi vào trong tu viện, nhìn thấy các vị Sa-môn.

10)    Con rắn cắn con khỉ.

11)    Những đứa con trai kéo cái giường cho người Bà-la-môn.

12)    Những kẻ ăn trộm với những người đàn ông đi vào cung điện.

13)    Những người nông dân nhận những con cá từ những người đánh cá.

14)    Những con lợn đi từ hòn đảo đến hòn núi.

15)    Đức vua rời khỏi cung điện, người con trai đi vào tu viện.

16)    Con sư tử nằm ngủ, những con khỉ đùa giỡn.

17)    Thầy giáo bảo vệ những người con trai của ông ta từ con chó.

18)    Người thợ săn bắn con nai cho những vị bộ trưởng bằng những mũi tên.

19)    Những đứa bé trai thích cơm từ người chú.

20)    Người bác sĩ cho bộ áo quần đến vị ẩn sĩ.

21)    Người thương gia mang con dê cho ngườì thầy giáo bằng chiếc xe ngựa.

22)    Những người con trai nhìn thấy mặt trăng từ hòn núi.

23)    Những bậc trí thức đạt được sự lợi ích từ giáo pháp.

24)    Những con khỉ rời khỏi ngôi làng.

25)    Người con trai mang con vẹt từ hòn rặng núi cho người bạn của nó.

26)    Vị bác sĩ đi vào tu viện.

27)    Con chó rừng chạy từ ngôi làng đến hòn núi bằng con đường.

28)    Chiếc xe ngựa rơi khỏi con đường, đứa bé trai khóc.

29)    Những người bộ trưởng đi lên cầu thang, vị bác sĩ đi xuống cầu thang.

30)    Những bậc trí thức hỏi những câu hỏi từ Đức Phật.

-ooOoo-


Việt: 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | Phụ đính

English: 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | | Appendix

Workbook: 01-05 | 06-10 | 11-15 | 16-20 | 21-25 | 26-32

Chân thành cám ơn Tỳ khưu Giác Hạnh đã gửi tặng bản vi tính (Bình Anson, 08-2004)


[Trở về trang Thư Mục]
last updated: 01-08-2004