BuddhaSasana Home Page

Vietnamese, with VU-Times font


Pāli Căn Bản

Tỳ khưu Giác Hạnh (Dhammadhara)
chuyển dịch

Nguyên tác: Pāli Primer
Compiled by Lily de Silva, M.A., Ph.D.
University of Peradeniya, Sri Lanka

 Lưu ý: Đọc với phông chữ VU-Times (Viet-Pali Unicode)

BÀI 16

1.        Lối mệnh lệnh:

Lối mệnh lệnh diễn tả sự ra lệnh, sự ban phúc, lời cầu nguyện, hoặc niềm mong ước.

Động từ căn bản paca = nấu

Số ít:

Ngôi thứ 3 (so) pacatu = Hãy để ông ấy nấu

Ngôi thứ 2 (tvaṃ) paca, pacāhi = Anh hãy nấu

Ngôi thứ 1 (ahaṃ) pacāmi = Hãy để tôi nấu

Số nhiều:

Ngôi thứ 3 (te) pacatu = Hãy để họ nấu

Ngôi thứ 2 (tumhe) pacatha = Các anh hãy nấu

Ngôi thứ 1 (mayaṃ) pacāma = Hãy để chúng tôi nấu

Nên lưu ý rằng ngôi thứ hai số nhiều và ngôi thứ nhất số ít và số nhiều có hình thức giống như của thời hiện tại.

Tiểu từ ngăn cấm cũng được sử dụng ở lối mệnh lệnh.

2.        Một vài ví dụ về sự thành lập câu:

Số ít:

1)        So vāṇijānaṃ bhattaṃ pacatu.
Hãy để anh ấy nấu cơm cho những thương gia.

2)        Tvaṃ rathena nagaraṃ gaccha / gacchahi.
Anh hãy đi đến thành phố bằng chiếc xe.

3)        Ahaṃ dhammaṃ uggaṇhāmi.
Hãy để tôi học giáo pháp.

Số nhiều:

4)        Te vāṇijānaṃ bhattaṃ pacantu.
Hãy để họ nấu cơm cho những thương gia.

5)        Tumhe rathena nagaraṃ gacchatha.
Các anh hãy đi đến thành phố bằng chiếc xe.

6)        Mayaṃ dhammaṃ uggaṇhāma.
Hãy để chúng tôi học giáo pháp.

Tiểu từ ngăn cấm mā:

1)        Mā tumhe saccam parivajjetha.
Các anh đừng tránh né sự thật.

2)        Mā te uyyānamhi pupphāni ocinanti.
Chớ để chúng nó hái ngững bông hoa trong công viên.

 

BÀI TẬP 16:

Dịch sang tiếng Việt:

1)        Bhūpālā dhammena dīpaṃ pālentu.

2)        Mā manusso bhāyatu, sace so saccaṃ jānāti, bhāsatu.

3)        Tumhe pāpaṃ karonte putte ovadatha.

4)        Sugato dhammaṃ desetu, sāvakā ca upāsakā ca vihārasmiṃ nisīdanti.

5)        Mā te pāpakammāni katvā manussalokamhā cavitvā narake (trong địa ngục) uppajjantu.

6)        Mā corā kassakānaṃ goṇe mārentu.

7)        Mā tvaṃ sunakhaṃ āmasāhi, so taṃ (anh) ḍaseyya.

8)        Tumhe dīpe jāletvā vihārasmiṃ rūpāni oloketha.

9)        Tumhe asappurise āmantetvā dhammena jīvituṃ anusāsatha.

10)    Putta, mā tvaṃ pāpamitte upasaṅkama.

11)    Sace tumhe saccaṃ bhāsituṃ ussaheyyātha, tumhe sappurisa bhaveyyātha.

12)    Sace tvaṃ pāsāṇe khipeyyāsi, kākā ca sakuṇā ca ākāsaṃ uppateyyuṃ.

13)    Mā dāraka pānīyaṃ pivitvā pattaṃ bhindatu.

14)    Mā suvaṇṇaṃ coretvā gacchantā corā samuddaṃ tarantu.

15)    Upāsaka, mā putte akkosāhi, samaṇehi saddhiṃ mantetvā putte anusāsāhi.

Dịch sang tiếng Pāli:

1)         Trong khi cai tri hòn đảo, cầu mong đức vua bảo vệ mọi người một cách công bằng.

2)        Hãy để cho những đứa bé trai đang nô đùa trong công viên góp nhặt những chiếc lá đang rơi xuống.

3)        Hãy để những người nông dân và những người thương gia tập hợp trong công viên của đức vua.

4)        Hãy để những người con trai leo lên núi để xem những con sư tử, những con nai và những con chim.

5)        Đừng chặt những cây trong những khu rừng nếu anh muốn bảo vệ những con nai.

6)        Đừng để đứa bé trai đi xuống cầu thang, nó có thể té.

7)        Hãy để người nông dân cày những cánh đồng và gieo những hạt giống, đừng để ông ta giết những con dê.

8)        Đừng để những con vẹt bay trong lúc đang gắp những trái cây bằng những cái mỏ của chúng .

9)        Này các con trai, chớ làm những điều ác, hãy sống một cách đạo đức.

10)    Cầu mong những vị đệ tử của Đức Phật nhận được những bữa ăn và những y phục.

11)    Hãy để những đứa bé trai ra khỏi ngôi nhà và xem mặt trăng đang mọc lên từ hòn núi.

12)    Này những đứa con trai, đừng đi và đừng giết những con nai trong rừng cùng với người thợ săn.

13)    Các anh hãy chạy vào nhà về và mang nước cho những người nông dân đang cày ruộng.

14)    Đừng hỏi những câu hỏi từ người sứ giả của đức vua.

15)    Này những người thiện nam , các người nên cố gắng để tránh xa điều ác và thực hành những việc phước thiện.

-ooOoo-


Việt: 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | Phụ đính

English: 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | | Appendix

Workbook: 01-05 | 06-10 | 11-15 | 16-20 | 21-25 | 26-32

Chân thành cám ơn Tỳ khưu Giác Hạnh đã gửi tặng bản vi tính (Bình Anson, 08-2004)


[Trở về trang Thư Mục]
last updated: 01-08-2004